Cho X là đipeptit được tạo từ alanin và axit glutamic. Biết trong phân tử X có tám nguyên tử cacbon. Đun 0,1 mol X với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng làA.0,1.B.0,2.C.0,3.D.0,4.
Phản ứng hóa học có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- H2O làA.Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O.B.NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.C.Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2O.D.Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn toàn thu được (m - 4,8) gam Fe. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng làA.2,24 lít.B.4,48 lít.C.6,72 lít.D.8,96 lít.
Công thức của sắt(II) clorua làA.FeCl2.B.FeCl3.C.FeSO4.D.Fe2(SO4)3.
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí hiđro?A.HNO3 đặc nóngB.HNO3 loãngC.H2SO4 đặc nóngD.H2SO4 loãng
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chấtA.FeCl2.B.FeO.C.Fe(NO3)2.D.Fe2(SO4)3.
Tên gọi của Al2O3 làA.nhôm oxit.B.nhôm(III) oxit.C.nhôm hiđroxit.D.nhôm(III) hiđroxit.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là:A.11.B.12.C.22.D.24.
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 Ω, tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm làA.220 V. B.\(440\sqrt 2 \,\,V\) C.\(220\sqrt 2 \,\,V\)D.440 V.
Chất được điều chế bằng phản ứng trùng hợp làA.poli(etylen terephtarat).B.tơ capron.C.tơ nilon-6.D.tơ nilon-7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến