Cho 2,48 gam etylen glicol tác dụng với CuO, nung nóng thu được hợp chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 4,32 gam. B. 8,64 gam.
C. 17,28 gam. D. 12,96 gam.
n(CHO)2 = nC2H4(OH)2 = 0,04
—> nAg = 4n(CHO)2 = 0,16
—> mAg = 17,28
Cho sơ đồ: CH4 + X → M1; M1 + Y → M2; M2 + Z → CH3COOH. Biết X, Y, Z là các chất vô cơ, mỗi mũi tên chỉ tương ứng với một phương trình phản ứng. Chất M2 trong sơ đồ trên có thể là
A. C2H5OH. B. CH3COONa.
C. CH3CHO. D. CH3OH.
Hợp chất hữu cơ đơn chức X mạch hở có chứa C, H, O và có phân tử khối là 60 đvC. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số chất thỏa mãn X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Oxi hóa không hoàn toàn 4,48 gam một ancol đơn chức X bởi oxi (có xúc tác) thu được 6,4 gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit hữu cơ tương ứng, ancol dư và nước. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,84. B. 7,52. C. 3,76. D. 1,76.
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit là 4 và một este mạch hở của α-aminoaxit. Đun nóng 24,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin, valin. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 14,84 gam Na2CO3 và 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Nếu đốt cháy 24,04 gam X cần dùng 1,11 mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Thủy phân hoàn toàn m gam một este đơn chức mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 1,08m gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo mạch hở este trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Cho 20 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi so với H2 bằng 50 tác dụng với 2,5 lít dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,1 gam chất rắn B chứa 2 muối là đồng đẳng liên tiếp. Nhận định đúng là:
A. Trong B có 24 gam chất vô cơ.
B. Ngoài B ta còn thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
C. Trong hỗn hợp đầu có vinyl propionat.
D. tất cả nhận định trên đều sai.
Cho dãy các hợp chất sau: etanal, etanol, axit etanoic, natri fomat, glixerol, axit oxalic, saccarozơ, propan–1,3–điol, etilen, xenlulozơ. Số hợp chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Đun nóng một lượng hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y có cùng một loại nhóm chức (MX < MY) với 500ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z có chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức và 13,9 gam hơi T gồm các ancol đơn chức và ancol hai chức, đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn T được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Cô cạn dung dịch Z rồi nung hỗn hợp rắn thu được với CaO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam hỗn hợp W gồm 2 hidrocacbon mạch hở, đều không chứa quá 1 liên kết Π trong phân tử. Phần trăm về khối lượng của Y trong M gần nhất với?
A. 74% B. 73% C. 75% D. 72%
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 75 B. 49,2 C. 121,5 D. 60,75
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z là hai loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam bạc. Khối lượng của 0,1 mol X là
A. 10,6. B. 7,6. C. 4,6. D. 9,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến