Cho 2 nguyên tố X, Y có tổng điện tích hạt nhân là 32. Biết rằng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp 2 lần trị số điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tố. Hãy xác định số p của mỗi nguyên tố
ZX + ZY = 32
MX = 2ZX; MY = 2ZY
—> ZX = 12; MX = 24: Mg
và ZY = 20; MY = 40: Ca
Cho biết thành phần hạt nhân nguyên tử của 5 nguyên tố như sau: (6p + 6n); (20p + 20n); (6p + 7n); (20p + 22n ); (20p + 23n)
a, Nguyên tử này thuộc 2, 3, 4, 5 nguyên tố hóa học
b, Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố
c, Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố
Tính tổng số hạt mang điện trong hợp chất MX2. Biết rằng nguyên tử M có tổng số hạt là 36; còn X có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương.
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 40. Tính số hạt mỗi loại trong A
Hoà tan x mol muối clorua của một kim loại kiềm vào nước rồi điện phân dung dịch này với I = 13,4A trong bình có vách ngăn, điện cực trơ. Sau 1h36′ thu được hỗn hợp khí ở cả hai điện cực có tỉ khối hơi so với oxi là 0,8125.
a. Điểm dừng của quá trình điện phân là khi nào?
b. Tính số mol khí ở catot và ở anot.
c. Giá trị của x là bao nhiêu?
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được 1 dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của MgCl2 là 5,78%. Biết trong hỗn hợp X có số mol M gấp 3 lần số mol Mg. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của muối thứ hai trong X.
Hỗn hợp E gồm một amin có công thức C2H7N và hợp chất Y có công thức C6H16N2O4. Cho 36 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22,5 gam hỗn hợp 3 khí ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 22,5 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,4 B. 22,2 C. 20,1 D. 24,3
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Na ? Trong 1kg Na có bao nhiêu kg e ; 1kg e có trong bao nhiêu kg Na ?
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam 1 hợp chất vô cơ B trong HNO3 đặc nóng được dung dịch A. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất, rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dich amoniac dư , lọc kế tủa nung trong không khí được 1,6 gam chất rắn X có khối lượng không đổi là 1 oxit kim loại . Để hòa tan lượng oxit đó cần 60 ml dung dịch HNO3 1M thấy phản ứng không tạo khí dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan duy nhất.
Phần 2: Thêm vào lượng dư BaCl2 thu được 9,32 gam chất rắn là 1 kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh
Dung dịch A chứa các ion: Na+ (a mol), HCO3- (b mol), CO32- (c mol), SO42- (d mol). Để tạo ra lượng kết tủa lớn nhất người ta dùng 100ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ f (mol/lít). Lập biểu thức quan hệ giữa f, a, b.
Cho 14,04 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 21,72 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư:
a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối sunfat thu được
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến