Cho 20,3 gam tripeptit Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
A. 720. B. 250. C. 360. D. 500.
nGly-Ala-Gly = 0,1
Gly-Ala-Gly + 2H2O + 3HCl —> 2GlyHCl + AlaHCl
0,1…………………………..0,3
—> VddHCl = 0,25 lít = 250 ml
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng oxi vừa đủ, thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 7,2 gam X trên cần dùng 0,08 mol H2, thu được hỗn hợp Y. Đun nóng X với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol no Z duy nhất và m gam chất rắn khan. Nếu đốt cháy hết Z trên cần vừa đủ 0,135 mol O2. Giá trị của m là
A. 8,12. B. 7,24. C. 6,94. D. 7,92.
Cho 6 chất MgSO4, Na2CO3, BaCl2, NaCl, NaOH, AlCl3. Hãy trộn các chất trên thành 3 cặp dung dịch sao cho:
a) Dung dịch A có pH < 7
b) Dung dịch B có pH > 7
c) Dung dịch C có pH = 7
X là axit hai chức, phân tử có ba liên kết pi, Y và Z là hai ancol no đơn chức (MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm X, Z (0,015 mol) và T (đều mạch hở) cần vừa đúng 0,42 mol O2, thu được 17,776 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 14,469 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn và còn lại 0,1485 mol hỗn hợp hai ancol. Giá trị của m gần nhất với
A. 16,40. B. 11,24. C. 15,40. D. 12,24.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3. (3) Cho NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho m gam bột Al tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 19,2 gam Cu. Giá trị m là
A. 2,7. B. 5,4. C. 8,1. D. 10,8.
Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước Br2 nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là
A. glixerol. B. phenol.
C. anđehit fomic. D. etanol.
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 với hiệu suất 80% thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,08M. D. 0,16M.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có một nhóm NH2) thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H7NO2. D. C2H5NO2.
Dùng hoá chất nào sau đây có thể phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
A. HCl loãng. B. NaHSO4.
C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng.
Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thu được kết tủa. (b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit. (c) Trong nước cứng tạm thời có chứa anion HCO$ %. (d) Li được dùng để làm tế bào quang điện. (e) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến