Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu dược bao nhiêu gam muối clorua khan
A. 2,66 gam B. 22,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam
nBaCl2 = nBaCO3 = 0,2
Bảo toàn khối lượng:
24,4 + mBaCl2 = m muối clorua + 39,4
—> m muối clorua = 26,6
Dẫn V lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro qua Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 23. Hiđro hóa hoàn toàn lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng nước Br2 dư, khối lượng Br2 phản ứng tối đa là
A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam.
Cho 24,195 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeO, AlCl3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl 26,28% và KNO3 12,12%, thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,24 gam Fe, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm a mol NO và 0,06 mol H2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cô cạn Z, thu được 91,695 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của AlCl3 trong hỗn hợp X là
A. 25%. B. 26%. C. 27%. D. 28%.
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy chất. Giá trị của x là:
A. 0,045 B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18.
X là hỗn hợp chứa este A (no, đơn chức, mạch hở) và 1 chuỗi hexapeptit B được tạo thành từ Gly, Ala và Val (nA : nB = 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 41,44 lít O2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan B. Đem đốt cháy hoàn toàn B cần 34,72 lít O2 thu được 30,24 lít khí (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 45,00. B. 41,00. C. 47,00. D. 52,00.
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 8 gam B. 12 gam C. 16 gam D. Không xác định.
Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X ở trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 4,86 gam. B. 5,4 gam. C. 7,53 gam. D. 9,12 gam.
Cho dung dịnh Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion: NH4+, SO42-, NO3- rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ kết tủa (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 1M và 1M. B. 2M và 2M.
C. 1M và 2M. D. 2M và 1M.
Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH- (0,06 mol) và Na+ (0,02 mol) với dung dịch chứa HCO3- (0,04 mol); CO32- (0,03 mol) và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trên là
A. 3,94 gam. B. 5,91 gam. C. 7,88 gam. D. 1,71 gam
Chia hỗn hợp X gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 1,56 gam. B. 1,8 gam. C. 2,4 gam. D. 3,12 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H2 (mạch hở) và 0,6 mol H2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 16. Cho Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 64. B. 56. C. 80. D. 72.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến