Cho 24,5 gam Gly-Ala-Val tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 42,3. B. 45,1. C. 36,7. D. 39,5.
nGly-Ala-Val = 0,1; nKOH = 0,35 —> nH2O = 0,1
m rắn = mGly-Ala-Val + mKOH – mH2O = 42,3 gam
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,80. B. 38,88. C. 25,92. D. 43,20.
Cho các tơ sau: visco, nilon – 6,6, capron, xelulozơ axetat, nitron. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozợ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit (f) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (g) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Khi cho 1 mol chất X (mạch hở) phản ứng 3 mol H2 (Ni,t°) sẽ thu được ancol C3H8O. Viết công thức cấu tạo của X
Cho hỗn hợp X gồm: Al, Mg(NO3)2, FeO (0,1 mol), MgCO3 tan hết trong dung dịch chứa 0,81 mol H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 14,784 lít hỗn hợp khí Z gồm: CO2, NO2, H2 (ở đktc) có tỉ khối so với He là 8. Tiếp tục cho NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và nung trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng giảm a (g). Giá trị của a là
A. 14,58. B. 14,49. C. 13,04. D. 15,12.
Cho 2,688 gam bột kim loại đồng hòa tan trong 100 ml dung dịch HNO3 0,8M, có tạo khí NO thoát ra và còn lại bột kim loại đồng, thêm tiếp dung dịch HCl vào để hòa tan hết lượng bột đồng này, thấy có V (ml) khí NO thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính giá trị của V
Một este Z chỉ chứa C,H,O trong đó có 49,54% C và 6,42% H về khối lượng.
a. Xác định CTPT của Z biết rằng khi hóa hơi 5,45 gam Z ta thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z thì cần dùng 0,03 mol NaOH thu được rượu B và muối natri của một axit cacboxylic đơn chức. Xác định CTPT của B biết khối lượng phân tử của B là 92 đvC.
c. Xác định CTCT của Z trong hai trường hợp:
i. Thủy phân Z thu được rượu B và 1 axit đơn chức.
ii. Thủy phân Z thu được rượu B và 3 axit đơn chức.
Cho hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch nước brom 0,125M. Sau phản ứng hoàn toàn thấy hỗn hợp chỉ phản ứng hết 80 ml dung dịch nước brom và còn lại 224 ml khí đi qua dung dịch. Giả thiết các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ khối của A so với Heli là 9,5. Hãy xác định công thức và thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A.
Dẫn 0,075 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 đi qua than nung đỏ thu được x mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Dẫn Y đi qua ống sứ đựng 18,0 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 (dư) nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,125 B. 0,075 C. 0,105 D. 0,15
Cho các phát biểu sau: (1) Tơ nilon-6, nilon-6,6 và tơ nitron đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (3) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t° thu được sobitol. (5) Tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến