Khi cho 1 mol chất X (mạch hở) phản ứng 3 mol H2 (Ni,t°) sẽ thu được ancol C3H8O. Viết công thức cấu tạo của X
X + 3H2 —> CH3 – CH2 – CH2 – OH
——> X có 2 CTCT thỏa mãn là :
HC ≡ C – CH = O và CH2 = C = C = O.
Cho hỗn hợp X gồm: Al, Mg(NO3)2, FeO (0,1 mol), MgCO3 tan hết trong dung dịch chứa 0,81 mol H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 14,784 lít hỗn hợp khí Z gồm: CO2, NO2, H2 (ở đktc) có tỉ khối so với He là 8. Tiếp tục cho NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và nung trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng giảm a (g). Giá trị của a là
A. 14,58. B. 14,49. C. 13,04. D. 15,12.
Cho 2,688 gam bột kim loại đồng hòa tan trong 100 ml dung dịch HNO3 0,8M, có tạo khí NO thoát ra và còn lại bột kim loại đồng, thêm tiếp dung dịch HCl vào để hòa tan hết lượng bột đồng này, thấy có V (ml) khí NO thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Hãy tính giá trị của V
Một este Z chỉ chứa C,H,O trong đó có 49,54% C và 6,42% H về khối lượng.
a. Xác định CTPT của Z biết rằng khi hóa hơi 5,45 gam Z ta thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z thì cần dùng 0,03 mol NaOH thu được rượu B và muối natri của một axit cacboxylic đơn chức. Xác định CTPT của B biết khối lượng phân tử của B là 92 đvC.
c. Xác định CTCT của Z trong hai trường hợp:
i. Thủy phân Z thu được rượu B và 1 axit đơn chức.
ii. Thủy phân Z thu được rượu B và 3 axit đơn chức.
Cho hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch nước brom 0,125M. Sau phản ứng hoàn toàn thấy hỗn hợp chỉ phản ứng hết 80 ml dung dịch nước brom và còn lại 224 ml khí đi qua dung dịch. Giả thiết các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ khối của A so với Heli là 9,5. Hãy xác định công thức và thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A.
Dẫn 0,075 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 đi qua than nung đỏ thu được x mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Dẫn Y đi qua ống sứ đựng 18,0 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 (dư) nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,125 B. 0,075 C. 0,105 D. 0,15
Cho các phát biểu sau: (1) Tơ nilon-6, nilon-6,6 và tơ nitron đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (3) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol. (4) Hiđro hoá saccarozơ với xúc tác Ni, t° thu được sobitol. (5) Tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. (c) Cho phèn chua đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm hai chất. (d) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc. (e) Nước chứa nhiều anion Cl- và SO42- được gọi là nước cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,008 lít hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch Y chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 là 50/3. Giá trị của m là:
A. 18,90 B. 13,65 C. 13,02 D. 19,5
Ở điều kiện thích hợp amino axit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành muối amoni? A.HCl B.CH3OH C.KOH D.NaOH
Trong chất béo có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Biết rằng chỉ số axit của chất béo là số mg KOH cần thiết để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo
a) Muốn trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1,12 kgmột loại chất béo có chỉ số axit là 6 thì cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH?
b) Để xà phòng hoá hoàn toàn 210 kgmột loại chất béo có chỉ số axit là 8 cần 10,32 kg NaOH. Tính khối lượng xà phòng thu được. Biết muối của các axit béo chiếm 50% khối lượng xà phòng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến