Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam X cần 27,44 lít O2 (đktc). Khối lượng CO2 thu được là:
A. 39,6 gam B. 35,2 gam
C. 41,8 gam D. 30,8 gam
nH2 = 0,4 —> nO(X) = 0,8
Đặt nCO2 = a và nH2O = b
mX = 12a + 2b + 0,8.16 = 26,5
Bảo toàn O —> 2a + b = 0,8 + 1,225.2
—> a = 0,9 và b = 1,45
—> mCO2 = 39,6
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X + Y → Z (Xúc tác (CH3COO)2Mn);
(2) Z + NaOH → T + G
(3) T + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Xúc tác CaO, t°);
(4) G + H2 → I (Xúc tác Ni, t°)
(5) I → C2H4 + H2O (Xúc tác H2SO4 đặc, nóng);
(6) X + NaOH → T + H2O
Nhận định nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng gương.
B. Y và G đều có phản ứng tráng gương.
C. Y và Z làm mất màu nước brom.
D. dung dịch X làm quỳ tím chuyển xanh.
Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch chứa NaOH 0,4M và KOH 0,2M, thu được dung dịch Y. Thêm 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 9,85 B. 29,55 C. 39,40 D. 19,70
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được H2O, Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Công thức của muối ban đầu là:
A. C2H3COONa B. CH3COONa
C. C2H5COONa D. (COONa)2
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giá thiết rằng không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Cho một lượng α-aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. valin B. axit glutamic C. glyxin D. alanin.
Hỗn hợp X gồm etilen glicol; ancol etylic; ancol propylic và hexan, trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam X tác dụng hết với Na thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,235 B. 1,788 C. 2,384 D. 2,682
Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M, thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của a là
A. 14,4 B. 21,6 C. 13,4 D. 10,8
Hỗn hợp E chứa C2H4O, C3H6O2, C4H6O2, CH4O, C2H6O2 và C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,3 mol O2 sản phẩm thu được có chứa 5,76 gam H2O. Khối lượng của E ứng với 0,24 mol là?
A. 6,72 B. 6,84 C. 13,44 D. 13,68
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu; Mg; MgO trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu trong X là
A. 6,4 gam B. 9,6 gam C. 12,8 gam D. 3,2 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (sp khử duy nhất) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến