Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 B. 7,84 C. 8,96 D. 10,08
nC = nCO2 = 0,2
mX = mC + mH = 3,2 —> nH = 0,8
—> nH2O = 0,4
Bảo toàn O —> 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,4
—> V = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4 B. 4,5 C. 3,6 D. 6,3
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH
B. Chất Q là H2NCH2COOH
C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2
D. Chất X là (NH4)2CO3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A (chứa 3 muối) và chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì thu được 8,96 lít NO2. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 160 gam dung dịch Br2 4% được dung dịch C. Cho dung dịch C vào 400ml dung dịch NaOH 1,3M sau khi phản ứng xong lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,45 gam chất rắn D. Phần trăm khối lượng Zn trong X là?
A. 38,28 B. 37,2 C. 20,52 D. 31,05
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6.
Cho hỗn hợp 17,2 gam kim loại kiềm M và oxit của nó M2O tác dụng với H2O thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được 22,4 gam rắn khan. Tìm M, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. ( giải theo cách tăng giảm khối lượng).
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là :
A. a = 0,75b. B. a = 0,8b.
C. a = 0,35b. D. a = 0,5b.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05% B. 16,05% C. 13,04% D. 10,70%
Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng m1 gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó cho qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng m2 gam và bình đựng KOH tăng 1,76 gam.
a. Tính giá trị m1 và m2.
b. Tìm công thức của 2 hiđrocacbon.
c. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong A.
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2 B. 6,7 C. 10,7 D. 7,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến