Cho 3,81 gam muối clorua kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 chuyển thành muối có hóa trị không đổi, có số mol bằng nhau thì khối lượng 2 muối khác nhau là 1,59 gam. Tìm công thức muối clorua.
MCl2 + 2AgNO3 —> M(NO3)2 + 2AgCl
nMCl2 = 3,81/(M + 71)
nM(NO3)2 = (3,81 + 1,59)/(M + 124)
Theo phản ứng trên thì:
3,81/(M + 71) = (3,81 + 1,59)/(M + 124)
—> M = 56: M là Fe
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào:
A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4.
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2,00M B. 3,677M C. 2,80M D. 4,00M
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 45,5 B. 40,5 C. 50,8 D. 42,9
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 nung nóng trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 36,3 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2 hòa tan hoàn toàn vào H2So4 đặc nóng giải phóng 10,08 lít SO2 (đktc)
Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại.
Cho Na2CO3 vào dung dịch chất nào sau đây mà chỉ cho kết tủa mà không tạo khí bay ra?
A. Mg(NO3)2. B. H2SO4. C. Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. X gồm
A. CH3OH & C2H5OH B. C2H5OH & C2H4(OH)2
C. C3H7OH & C3H6(OH)2 D. C2H5OH & C3H7OH
Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20°C đã làm cho 1,58 gam MgSO4 khan kết tinh trở lại dưới dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh thể MgSO4 ngậm nước biết độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam.
Người ta cho vào 183,5 gam nước vào hỗn hợp gồm CuSO4 khan và CuSO4.5H2O có khối lượng tổng cộng là 16,5 gam. Dung dịch thu được có nồng độ 6%. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp?
Hòa tan 99,8 gam CuSO4.5H2O vào 162ml nước, làm lạnh dung dịch xuống 10 °C thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 °C là 17,4 gam. Xác định xem CuSO4.5H2O có lẫn tạp chất hay tinh khiết. Tính khối lượng tạp chất nếu có.
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ màng ngăn xốp. Khi toàn bộ lượng Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
A. V= 11,2(b-a) B. V= 5,6(a+2b).
C. V= 22,4(b-2a) D. V= 11,2a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến