Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4])(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.(f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa làA.4.B.5.C.3.D.6.
Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m làA.17,42. B.17,08. C.17,76. D.17,28.
Điện phân 600 ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thù ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam(giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). giá trị của a làA.1,00. B.1,50. C.0,50. D.0,75.
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit làA.4.B.1.C.3.D.2.
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M làA.Fe.B.Mg. C.ZnD.Pb.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:Khí Y làA.C2H4. B.C2H6. C.CH4. D.C2H2.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA.CH3CH2COOC(CH3)=CH2. B.CH3CH2COOCH2CH=CH2.C.CH3CH2COOCH=CHCH3. D.CH2=CHCOOOCH2CH=CH2.
Cho sơ đồ chuyển hóa:Xenlulozo \(\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^0}}^{ + {H_2}O/{H^ + }}} X\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{t^0}}^{ +Dung\,dich\,AgN{O_3}/N{H_3}(du)}} Y\buildrel { + Dung\,dich\,HCl}\over\longrightarrow Z\)Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt làA.glucozo, amino gluconat, axit gluconic. B.glucozo, amoni gluconat, axit gluconic.C.fructozo, amino gluconat, axit gluconic. D.fructozo, amoni gluconat, axit gluconic.
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa đen. Chất X là.A.BaCl2. B.NaNO3.C.Ca(NO3)2. D.FeCl2.
Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m làA.57,40. B.43,05. C.28,70. D.86,10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến