Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là
A. 11,60. B. 27,84. C. 18,56. D. 23,20.
nFe3O4 = x —> nO = 4x —> nH2O = 4x
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 8x + 0,2
m muối = (31,6 – 16.4x) + 35,5(8x + 0,2) = 60,7
—> x = 0,1
—> mFe3O4 = 23,2 gam
Dạ là h2 sinh ra do fe pư hcl v mình bte số mol h2=nfe k đc hả thầy
Bte 2 nh2=2nè k đc hả thầy
Khi xà phòng hóa trieste X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri fomat, natri axetat, và natri acrylat. Số đồng phân cấu tạo thõa tính chất trên của X:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 6, X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau: (1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic. (3) X có nhóm chức este. (4) X có phản ứng với Na. (5) X là hợp chất đa chức. (6) X chứa liên kết ba đầu mạch. Số kết luận đúng về X là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
A. 2 gam B. 4 gam C. 10 gam D. 2,08 gam
Nếu hiđrocacbon nhẹ hơn không khí thì giá trị m là:
A. 3,02. B. 2,08. C. 3,06. D. 2,04.
Cho các phát biểu sau: a) Đun nóng dung dịch sacarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. c) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. d) Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt hai dung dịch Gly-Gly và Gly-Ala-Ala. e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn có thành phần chính là chất béo. Số phát biểu đúng là:
Đốt cháy 2,17 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,09 B. 0,07 C. 0,075 D. 0,095
Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Thực hiện phản ứng tách nước một ancol đơn chức X thu được một hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với ancol X là 1,7. Vậy đặc điểm của ancol X là
A. Có 3 đồng phân cùng chức
B. Có hai đồng phân thuộc loại ancol
C. Khi tách nước thu được hai anken
D. Có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là
A. (NH4)2CO3 B. (NH4)2SO3 C. NH4HCO3 D. NH4HSO3
Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan hoàn toàn trong nước dư?
A. (NH4)2S, MgCl2, AgNO3 B. Zn, KNO3, KOH
C. Cu, KNO3, HCl D. Na, Al2O3, Al
Cho các phản ứng (1) Mg + HCl → (2) FeO + H2SO4 đặc → (3) K2Cr2O7 + HCl đặc → (4) FeS + H2SO4 đặc → (5) Al + H2SO4 loãng → (6) Fe3O4 + HCl → Số phản ứng trong đó ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 5 B. 1 C. 2 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến