Cho 330 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là
A. 69,90 gam. B. 10,92 gam.
C. 80,82 gam. D. 85,50 gam.
nBa(OH)2 = 0,33 và nAl2(SO4)3 = 0,1
nBa2+ = 0,33 và nSO42- = 0,3 —> nBaSO4 = 0,3
nOH- = 0,66 và nAl3+ = 0,2 —> nAl(OH)3 = 0,14
—> m↓ = 80,82 gam
Cho các chất: Cr, CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3, Ba. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loảng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời x mol Ba(OH)2, 0,1 mol NaOH và a mol KOH, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ X vào dung dịch H2SO4 0,5M, đến khi không còn khí thoát ra thì cần dùng 310 ml dung dịch H2SO4, thu được 6,99 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,1. D. 0,25.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Nhúng thanh chì vào dung dịch H2SO4 loảng có nhỏ vài giọt dung dịch FeSO4. (c) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước chanh. (d) Gắn thanh kẽm vào thanh sắt rồi nhúng trong nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 6,16 mol O2, thu được 4,4 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a gam X (xúc tác Ni, to), thu được chất Y. Đun nóng Y với dung dịch chứa 0,24 mol KOH (vừa đủ), thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 75,04. B. 74,56. C. 71,20. D. 74,96.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cùng dảy đồng đẳng với glyxin, thu được 12,32 lít khí CO2 (đktc) và 10,89 gam H2O. Tên gọi của X là
A. Alanin. B. Lysin.
C. Axit glutamic. D. Valin.
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY > MZ > MT). Biết Y và T đều tác dụng được với kim loại natri. Đun nóng T trong dung dịch H2SO4 đặc (140°C), thu được đimetyl ete. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc (180°C), thu được anken.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử khối của Y là 110.
D. Phân tử Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ olon, policaproamit, polistiren, nilon-6,6, xenlulozơ triaxetat. Số polime chứa nguyên tử nitơ trong phân tử là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các phát biểu sau: a) Khí SO2 được thải ra từ các nhà máy là nguyên nhân gây ra mưa axit. b) Trong vỏ trái đất, nhôm đứng hàng thứ ba trong các kim loại về độ phổ biến. c) Muối Ba(HCO3)2 dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày do dư axit. d) CaCO3 được nghiền thành bột mịn dùng làm phụ gia của thuốc đánh răng. e) Sắt là khoáng chất không thể thiếu trong cơ thể con người. Số phát biểu sai là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. b) Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4 theo tỉ lệ mol 1 : 1. c) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. d) Sục khí NH3 đến dư dung dịch NaAlO2. e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. g) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến