Cho 4,48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị 2. Tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm H2O này.
RO + H2SO4 —> RSO4 + H2O
0,08…..0,08…………0,08
—> M = R + 16 = 4,48/0,08
—> R = 40: R là Ca
Khi cô cạn: nCaSO4.kH2O = 0,08
—> M muối = 136 + 18k = 13,76/0,08
—> k = 2
—> CaSO4.2H2O
Cho năm kim loại: Cu, Al, Fe, Ag, Au. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất mà không tăng khối lượng của chúng.
Đun nóng axit cacboxylic X (CnH2nO2) với glixerol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hỗn hợp chứa các hợp chất hữu cơ, trong đó có một hợp chất hữu cơ Y (C5H8Om). Nhận định nào sau đây là sai?
A. X cho được phản ứng tráng gương
B. Đun nóng 1 mol Y cần dùng dung dịch chứa 2 mol NaOH
C. Giá trị của m bằng 5
D. Cho 1 mol Y tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2
Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 và 6 giọt dung dịch NaOH 2M. Ly tâm, gạn bỏ dung dịch, còn lại kết tủa tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH 2M đến dư. Sau đó cho tiếp 5 giọt H2O2 đun nóng thì hiện tượng xảy ra là:
A. Kết tủa tan dần, dung dịch có màu vàng.
B. Kết tủa tan dần, dung dịch có màu da cam.
C. Kết tủa không tan, dung dịch có màu vàng.
D. Kết tủa không tan, dung dịch có màu da cam.
Cho 0,1 mol este no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hết với 30ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch rồi đốt chỉ thu được 9,54 gam M2CO3 và 8,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Axit tạo ra este A là:
A. HCOOH B. CH3COOH
C. C2H5COOH D. C3H7COOH
X và Y là hai chất hữu cơ đều có công thức phân tử C4H6O2, biết X thuộc loại đơn chức mạch hở, Y thuộc loại đa chức hở (không có ete và xeton). Số đồng phân cấu tạo X, Y lần lượt là?
Nhiệt nhôm hoàn toàn 31 gam hỗn hợp Al và Fe3O4 sau phản ứng thu được a gam chất rắn, hòa tan chất rắn đó trong dung dịch NaOH ta thấy có 6,72 lít khí thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tìm a gam chất rắn
b) Tính phần trăm Al và Fe3O4 ở hỗn hợp ban đầu
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là
A. 69,12. B. 51,84. C. 38,88. D. 34,56.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
A. 124,8. B. 129,0. C. 132,6. D. 132,9.
Cho sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất): (1) X + 2NaOH → Y + Z + T (Đun nóng) (2) Y + H2SO4 → P (C2H2O4) + Na2SO4. (3) Z → Q (C2H4) + T (Xúc tác, nhiệt độ) Phân tử khối của X là
A. 132. B. 134. C. 146. D. 118.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng triolein với dung dịch NaOH. (b) Cho nước brôm vào dung dịch anilin. (c) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (d) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70%. (e) Hiđro hóa fructozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°). Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến