Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4. B. 7,88. C. 3,94. D. 19,70
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,1
—> nOH- = 0,3
nCO2 = 0,2 —> nCO32- = nHCO3- = 0,1
—> nBaCO3 = 0,1
—> mBaCO3 = 19,7 gam
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. Cho X vào 0,3 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn Z và dung dịch A. Cho NaOH loãng, dư vào A, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B. Tính khối lượng Z và phần trăm khối lượng của X.
Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là:
A. 34,59. B. 11,52. C. 10,67. D. 37,59.
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 0,54 gam Al
Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt bị mất nhãn Na2SO4, Na2CO3, NaHSO3, Na2S, CH3COONa, C6H5ONa. Để phân biệt được các dung dịch trên cần dùng thêm một dung dịch nào dưới đây
A. Ba(OH)2 B. NaHCO3 C. CH3COOH D. NaHSO4
X, Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở đều tạo bởi glyxin và valin. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp H chứa 10a mol X và a mol Y bằng dung dịch NaOH 10% dung dịch thu được sau phản ứng chứa m gam muối khan và 183,96 gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan trên cần dùng 2,205 mol O2 thu được 26,5 gam Na2CO3. Công thức phân tử của Y là
A. C19H35N5O6 B. C16H29N5O6
C. C18H27N6O7 D. C15H26N6O7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến