Cho 4,6 gam ancol no mạch hở X vào bình chứa 10 gam Na, sau phản ứng hoàn toàn thu được 14,45 gam chất rắn. Vậy X có thể là chất nào sau đây?
A. etilenglicol. B. etanol.
C. metanol. D. glixerol.
Bảo toàn khối lượng —> nH2 = 0,075
Bảo toàn H linh động —> nR(OH)x = 0,15/x
—> MX = R + 17x = 4,6x/0,15
—> R = 41x/3
—> x = 3, R = 41: X là C3H5(OH)3
Khi hóa hơi 1,14 gam một ancol X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,48 gam O2 (đo cùng điều kiện). Mặt khác, cũng cho 1,14 gam X tác dụng hết với Na thu được 0,336 lít H2 (đktc). Xác định công thức phân tử X và viết các đồng phân. Cho biết đồng phân nào hòa tan được kết tủa Cu(OH)2.
Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và H2 ở thể tích 35,84 lít (ở đktc), hai ankin đều ở thể khí ở đktc và có số mol bằng nhau. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Nung nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y( không làm nhạt màu nước brom) có thể tích giảm 50% so với hỗn hợp đầu. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai muối cacbonat. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch 2 muối này thu được 70g kết tủa.
Phần 2: Cho qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Hãy xác định CTCT của 2 ankin.
Tiến hành lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 70. B. 150. C. 120. D. 90.
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: NaCl (điện phân dung dịch có màng ngăn) → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T, T + Cu → CuCl2. Hai chất X, T lần lượt là
A. Cl2, FeCl2. B. NaOH, FeCl3.
C. Cl2, FeCl3. D. NaOH, Fe(OH)3.
Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, metyl axetat, metyl acrylat. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Cho 43,8 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M. Giá trị của V là
A. 720. B. 250. C. 360. D. 500.
Hỗn hợp E gồm ba triglixerit X, Y, Z. Thuỷ phân hoàn toàn m gam E thu được ba axit béo gồm axit stearric, axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,14 mol CO2 và 1,01 mol H2O. Giá trị của m là
A. 17,62. B. 18,64. C. 17,33. D. 16,92.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch chứa a(g) hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,0 mol HNO3 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,24 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 340 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng hết với dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là:
A. 32,44. B. 38,4 C. 37,44 D. 31,19
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được (2,2a + 50,16) gam CO2 và (10,8 + 0,9a) gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng 0,475mol O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tính giá trị m của hỗn hợp X
A. 89,64 gam B. 94,32 gam
C. 109,30 gam D. 93,70 gam
Câu 2. Giá trị của mZ là
A. 94,32. B. 89,64. C. 98,02. D. 109,30.
X là axit đa chức, Y và Z là hai este hai chức (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 0,41 mol CO2. Cho 9,84 gam T vào 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 12,92 gam chất rắn E chứa ba muối và 2,82 gam hỗn hợp G gồm hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 10,34 gam CO2 và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với
A. 36,05%. B. 15,26%. C. 22,32%. D. 35,98%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến