Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc
a, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra
b, Xác định kim loại A. Thể tích khí được đo ở đktc
(H=1,O=16,K=39,Ca=40,Na=23)
2A + 2H2O —> 2AOH + H2
0,2……………………………0,1
—> MA = 4,6/0,2 = 23 —> A là Na
Cho 32,28 gam hỗn hợp X gồm (KAl(SO4)2.12H2O (phèn chua); K2SO4; Al2(SO4)3) vào nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,805 gam kết tủa
Phần 2 cho vào dung dịch NH3 dư thu được 3,51 gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của phèn chua trong hỗn hợp X?
A. 74,52% B. 73,42% C. 69,04% D. 63,52%
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có x mol Na2CO3 và y mol KOH thì thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thì xuất hiện 7,5 gam kết tủa trắng. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), đun nóng thì xuất hiện 20,685 gam kết tủa trắng. Giá trị của x và y lần lượt là ?
A. 0,01 và 0,35. B. 0,01 và 0,34.
C. 0,07 và 0,25. D. 0,07 và 0,28.
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A.Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm 7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị a và b.
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp X gồm một rượu CnHmO và một axit cacboxylic CaH2aO2 (các giá trị của n, m và a là các số nguyên dương, m nhỏ hơn hoặc bằng 2n+2), thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được p gam este. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị p.
Thực hiện phản ứng chuyển hóa hoàn toàn ankan X mạch thẳng trong điều kiện thích hợp, người ta thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2 10%, CH4 20%, C2H4 50%, C3H6 20% (theo thể tích). Công thức phân tử X là ?
A. C8H18. B. C6H14. C. C7H16. D. C5H12.
Tính khối lượng NaOH cần thiết để pha chế được 50ml dung dịch NaOH 1M. Hãy nêu cách làm.
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức mạch hở và hai axit cacboxylic Y và Z không no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và phân tử có chứa một liên kết C=C (MY < MZ). Cho 32,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào 32,6 gam hỗn hợp X và đun nhẹ, khi đó các axit cacboxylic phản ứng vừa đủ với ancol, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp este. Thành phần % khối lượng của Y trong hỗn hợp X là ?
A. 33,1%. B. 26,4%. C. 22,1%. D. 44,2%.
Chia 1 hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn, hở đồng đẳng liên tiếp (Y và Z) trong đó M(Y) < M(Z) thành phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu 6,72 lít H2 (đktc). Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc thu 11,556 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% số mol Y và 40% số mol Z. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp có giá trị gần nhất là?
A. 53,5% B. 65,8% C. 82,4% D. 55,8%
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau :
1, Na + O2 → Na2O
2, Fe + HCl → FeCl2 + H2
3, Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
4, BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
5, NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
6, Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 + PbSO4
7, Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn, Cu. Cho 14,9g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (dùng dư 20%) thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (dktc) có tỉ khối so với H2 là 20,25 và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung chất rắn đến khổi lượng không đổi thu được 21,3 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là?
A. 67,100 gam B. 79,784 gam
C. 79,763 gam D. 67,386 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến