Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 3,920 B. 11,760 C. 3,584 D. 7,168
nAl = 0,175
Đặt a, b là số mol NO và NH4+
Bảo toàn electron —> 3a + 8b = 0,175.3
m muối = 0,175.213 + 80b = 37,275
—> a = 0,175 và b = 0
—> nNO = 3,92 lít
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (Biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với HCl dư thu được 0,45 mol H2.
Phần 2: Cho tác dụng với HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là
A. 173,8 B. 144,9 C. 135,4 D. 164,6
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 34,20 B. 30,60 C. 16,20 D. 23,40
Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo thành từ các a-amino axit cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A chỉ chứa ba muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cần 21,92 gam O2, thu được N2; 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Khối lượng chất Y trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,10 B. 2,50 C. 2,00 D. 1,80
Trộn 100ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m và V.
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,00% B. 42,00% C. 40,00% D. 13,00%
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,25 mol O2, sinh ra 0,15 mol CO2 và 4,50 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là
A. 20,00% B. 48,39% C. 50,32% C. 41,94%
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và axit Y (CnH2n-2O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 0,95 mol gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác, lấy 29,19 gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 41,51 B. 37,99 C. 44,39 D. 50,47
Trong công thức MX2 có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M có n – p = 4, trong hạt nhân X có n’ = p’. Tính phân tử khối của MX2.
Dùng một thuốc thử duy nhất để nhận biết: CH3NH2, CH3-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H12O6 (glucozo) ta dùng:
A. dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Quỳ tím
C. dung dịch nước brom
D. dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4
Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m (khối lượng Fe3O4) đã dùng và thể tích CO (đktc) đã phản ứng với Fe3O4?
A. 11,6gam; 3,36 lít CO B. 23,2gam; 4,48 lít CO
C. 23,2gam; 6,72 lít CO D. 5,8gam; 6,72 lít CO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến