Trong công thức MX2 có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M có n – p = 4, trong hạt nhân X có n’ = p’. Tính phân tử khối của MX2.
Bài đã có sẵn trên hệ thống, bấm đây để xem giải.
Dùng một thuốc thử duy nhất để nhận biết: CH3NH2, CH3-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H12O6 (glucozo) ta dùng:
A. dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Quỳ tím
C. dung dịch nước brom
D. dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4
Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m (khối lượng Fe3O4) đã dùng và thể tích CO (đktc) đã phản ứng với Fe3O4?
A. 11,6gam; 3,36 lít CO B. 23,2gam; 4,48 lít CO
C. 23,2gam; 6,72 lít CO D. 5,8gam; 6,72 lít CO
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,60 B. 0,80 C. 0,5 D. 0,65.
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu vào dung dịch chứa 256 gam dung dịch CuSO4 20%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại chất rắn chứa
A. Cu B. Cu, Fe C. Cu, Zn, Fe D. Zn, Cu
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2) trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic 2 chức. Cho 34,2 gam E tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam 2 muối. Tìm m?
A. 36,7 B. 34,2 C. 32,8 D. 35,1
Đốt cháy hoàn toàn 31 gam hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp của nhau. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng lên 131,8 gam
a) Xác định CTPT của 2 ankin
b) Dẫn 31 gam hỗn hợp 2 ankin đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Xác định CTCT của 2 ankin
Cho 12,9 gam Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, N2O. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
A. 93,5 B. 90,7 C. 105,1 D. 85,6
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,5 D. 0,4
Dẫn 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên, làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15M
a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20%, đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 35,2. B. 38,3. C. 37,4. D. 36,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến