Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó làA. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X làA. C3H7NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C5H11NH2.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sauMẫu thửThuốc thửHiện tượngXQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu xanhYCu(OH)2 trong môi trường kiềmDung dịch màu tímZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắngX, Y, Z lần lượt làA. metyl amin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. metyl amin, glucozơ, lòng trắng trứng. C. glucozơ, metyl amin, lòng trắng trứng. D. glucozơ, lòng trắng trứng, metyl amin.
Amin có %N về khối lượng là 15,05% là A. (CH3)2NH. B. C2H5NH2. C. (CH3)3N. D. C6H5NH2.
Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng Cu(OH)2, dùng nước brom. B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng nước brom. C. Dùng Na kim loại, dùng dung dịch AgNO3/NH3. D. Dùng Na kim loại, dùng nước brom.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là A. C2H5ON hoặc C2H5O2N. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. C2H5ON hoặc C2H7O2N.
Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X làA. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2N được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2,thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?A. 14,87%. B. 56,86%. C. 24,45%. D. 37,23%.
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?A. H2N-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến