Cho 40,8 gam hỗn hợp A (CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3) tác dụng hết với dung dịch có 0,6 mol NaOH thu được hỗn hợp B cô cạn thu được hỗn hợp muối khan là 56,6 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol của CH3COOC6H5:
A. 0,2 B. 0,5 C. 0,3 D. 0,1
Đặt a, b là số mol CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
nA = a + b = 0,3
nH2O = a và nCH3OH = b, bảo toàn khối lượng:
40,8 + 0,6.40 = 56,6 + 18a + 32b
—> a = 0,1 và b = 0,2
Chú ý: Đầu dòng, sau dấu chấm viết hoa. Nghiêm cấm viết tắt, trừ đktc.
X, Y, Z là 3 este đều 2 chức mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư cần dùng 120 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng 35,82 gam. Lấy F đun với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 ete. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất ete hóa của ancol còn lại là
A. 75% B. 60% C. 80% D. 90%
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 .
a) Chứng minh dung dịch còn dư axit.
b) Tính % theo khối lượng các kim loại trong A.
c) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 11,25 gam hỗn hợp muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (tạo ra từ các α amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 60 B. 65 C. 58 D. 55
Biết X là triolein. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 22,11 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 29,09 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và 0,095 mol khí N2 và 11,66 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 44,22 gam Z trên, thu được CO2, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
A. 29,12 B. 34,74 C. 38,80 D. 35,15
Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin) và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và N2 và 12,72 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO2 ở đktc, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
A. 24,12 B. 32,14 C. 28,80 D. 25,15
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO. Hòa tan A vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,15M thu được dung dịch B 0,672 lít khí. Để dung dịch B bắt đầu tạo kết tủa với NaOH dư thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5M phải thêm vào B là 300 ml và để kết tủa không đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH phải thêm vào là 380 ml thu được dung dịch C.
1, Tính % mỗi chất trong A.
2, Thêm dung dịch HCl vào dung dịch C. Tính V dung dịch HCl 0,1M để:
a, Tạo kết tủa hoàn toàn.
b, Kết tủa tan hết.
Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Na.
Nếu cho X tác dụng với nước dư, thu được V lít H2.
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 7V/4 lít H2.
Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít H2. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X?
Hỗn hợp X gồm K, Al, Mg. Chia thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít H2.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 15,68 lít H2.
Phần 3: Tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít H2. Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến