Cho 400,0 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 78,80. B. 88,65. C. 68,95. D. 49,25.
nNaOH = 0,4
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
nHCO3- = 0,5 và nOH- = 0,4 —> nCO32- = 0,4
nBa2+ = 0,35
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
nBaCO3 = nBa2+ = 0,35 —> mBaCO3 = 68,95 gam
Hidrat hóa 11,2 gam hỗn hợp axetilen và propin (có tỉ lệ mol 4:3) với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit đun nóng, sau một thời gian dài thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ các chất hữu cơ trong Y vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (biết hiệu suất hidrat hóa của hai ankin bằng nhau và bằng 70%, giả sử phản ứng hidrat hóa chỉ thu được sản phẩm chính)
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol Fe vào dung dịch H2SO đặc, nóng thu được 0,35 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 50,4. B. 43,7. C. 21,8. D. 39,4.
Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit đều có tính lưỡng tính. (b) Các oligopeptit đều cho được phản ứng thủy phân. (c) Xenlulozơ trinitrat là polime tổng hợp. (d) Monome là một mắt xích trong phân tử polime. Các phát biểu đúng là:
A. (a),(b). B. (a),(b),(c),(d).
C. (a),(b),(c). D. (a),(b),(d).
Để điều chế 80 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch axit nitric 94,5% (D = 1,5 gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị gần nhất của V là
A. 40. B. 45. C. 50 D. 60.
Điện phân nóng chảy NaOH với các điện cực trơ, quá trình xảy ra ở catot là
A. 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
B. 2H+1 + 2e → H2.
C. 2O2- → O2 + 2e
D. Na+ + e → Na.
Đốt cháy 10 gam hỗn hợp gồm 3 khí CO, CO2 và SO2 thì thu được hỗn hợp khí A. Hấp thụ khí A trong dung dịch NaOH 2M dư thì thu được 24,8 gam muối. Để tác dụng lượng muối này thì dùng đúng 400ml dung dịch HCl 0,5M. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp và thể tích dung dịch NaOH 2M đã phản ứng.
Hợp chất B chứa các nguyên tố C, H, N, O. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất B bằng lượng không khí, lấy 10% so với lượng cần thiết thu được 5V lít CO2, 4,5V lít hơi nước, 1,4 lít O2 và 62,72 lít N2. Tìm công thức phân tử của B, biết phân tử khối của B nhỏ hơn 215, trong không khí có 80% thể tích N2, 20% thể tích O2
Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,65. B. 32,11. C. 10,80. D. 33,73.
Cho 6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 3,6. C. 4,0. D. 5,2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KNO3. (b) Cho CaC2 vào nước. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến