Cho phương trình \({\log _4}\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) + {\log _{16}}{\left( {x + 4} \right)^4} - m = 0\). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.A. \(m < 2{\log _2}3\). B. \(m > - 2{\log _2}3\). C. \(m \in \emptyset \) . D. \( - 2{\log _2}3 < m < 2{\log _2}3\).
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 30cm, 20cm và 30cm (như hình vẽ)Một con kiến xuất phát từ điểm A muốn tới điểm B thì quãng đường ngắn nhất nó phải đi là bao nhiêu cm?A. \(30 + 10\sqrt {14} cm\). B. \(10\sqrt {34} cm\). C. \(10\sqrt {22} cm\). D. \(20 + 30\sqrt 2 cm\).
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^4} + 3}}{x}\) có giá trị cực đại \({y_1}\) và giá trị cực tiểu \({y_2}\). Giá trị của \(S = {y_1} - {y_2}\) bằngA. \(S = 8\). B. \(S = 0\). C. \(S = - 2\). D. \(S = - 8\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\)có đồ thị lần lượt như hình vẽĐồ thị hàm số \(y = f(x).g(x)\) là đồ thị nào dưới đây?A.B.C.D.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\). Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.BCE\) bằngA. \(14\pi {a^2}\). B. \(11\pi {a^2}\). C. \(8\pi {a^2}\). D. \(12\pi {a^2}\).
Phương trình \({3.9^x} - {7.6^x} + {2.4^x} = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}\). Tổng \({x_1} + {x_2}\) bằngA. 1. B.\({\log _{\frac{3}{2}}}\frac{7}{3}\). C. \(\frac{7}{3}\). D. -1.
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đường thẳng \(y = 2x + m\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại hai điểm phân biệt mà tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại hai điểm đó song song với nhau?A. 0. B.2. C. Vô số. D. 1.
a) Tìm n để phương trình: \(\left( 2n-1 \right)x-3n+1=0\) có nghiệm \(x=2.\)b) Biết đường thẳng \(y=px+q\) đi qua \(M\left( 2;\ 1 \right)\) và song song với đường thẳng \(\left( d \right):\ \ y=-2x+3.\) Tìm hệ số \(p\) và \(q.\) A.a) \(n=1\)b) \(p=-3,\ \ q=5.\)B.a) \(n=5\)b) \(p=-2,\ \ q=5.\)C.a) \(n=1\)b) \(p=-2,\ \ q=5.\)D.a) \(n=1\)b) \(p=-2,\ \ q=9.\)
Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng làA.1,275 mol. B.1,080 mol.C.1,140 mol. D.1,215 mol.
Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu(trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.111.27B.180.15C.196.35D.160.71
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến