Cho 48,67 gam dung dịch HCl 30% vài bình chưa 53,2 gam một kim loại kiềm. Cho bay hơi dung dịch trong điều kiện không có không khí thì thu được 99,92 gam chất rắn là hỗn hợp 2 hoặc 3 chất. Xác định kim loại kiềm?
nHCl = 48,67.30%/36,5 = 0,4
nH2O = (48,67 – mHCl)/18 = 1,8927
Nếu cả H2O và HCl đều hết thì m rắn = 53,2 + 0,4.35.5 + 1,8927.17 = 99,5759 < 99,92
—> Chất rắn gồm 3 chất, trong đó mR dư = 99,92 – 99,5759 = 0,3441
—> nR phản ứng = (53,2 – 0,3441)/R = 0,4 + 1,8972
—> R = 23: R là Na
Để hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (hóa trị không đổi) người ta đã dùng b gam dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch D. Để trung hòa lượng HCl dư cần thêm vào dung dịch D 120g dung dịch NaHCO3, thấy thoát ra 2,24 lít khí và thu được dung dịch E, đó trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 1,25% và 4,06%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc kết tủa, rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn. Viết phương trình hóa học và xác định M?
Cho các chất sau ở trạng thái rắn: Na, Si, C6H6, Ar, KBr. Chất nào có những tính chất sau đây:
a. Chất đơn nguyên tử liên kết với nhau bằng lực Van de Van
b. Hợp chất có nhiệt độ nóng chảy thấp
c. Đơn chất có mạng lưới tinh thể nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
d. Chất rắn không dẫn điện nhưng khi nóng chảy lại dẫn điện
e. Một chất tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ -270 độ C(3K)
g. Một chất bị dòng điện phân hủy ở trạng thái nóng chảy (lỏng).
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500ml dụng dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng khi kết thúc các phản ứng(bỏ qua sự thủy phân các muối) là:
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam
B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam
D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam
Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại. (2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Cho các nhận định sau: (1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa bạc trắng. (2) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng. (3) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O. (5) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH). Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, alanin, saccarozơ và axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na vào nước dư. (2) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4. (3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư. (4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5) Nung nóng Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Cho các nhận định sau: (a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic; (b) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng; (c) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6; (d) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen. Số nhận định đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Viết cấu hình electron của Mangan
Cho các phát biểu sau: (a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến