Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 2,3 gam một ancol. Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
C. HCOOCH3. D. C3H7COOCH3.
Bảo toàn khối lượng —> nNaOH = 0,05
M muối = 4,8/0,05 = 96: C2H5COONa
M ancol = 2,3/0,05 = 46: C2H5OH
—> Y là C2H5COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch NaOH, đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.
B. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. CH3OOCCH2COOCH2CH3.
thầy ơi phân tử N2 có cấu tọa bởi liên kết 3 nên bền vững (theo lí thuyết) nhưng theo như em biết là liên kết ba gồm 2 liên kết pi thì dễ tham gia phản ứng chứ ạ
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp.Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc).Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí.Giá trị của m là:
A. 39,68. B. 46,69. C. 35,65. D. 23,50
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam este X cần dùng 0,4 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 18,0 gam X với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 24,2. B. 26,4. C. 24,6. D. 20,4.
Tính thể tích khí hidro cần dùng (đo ở đktc) để khử hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm 0,04 mol MO và 0,05 mol M3O4 thành kim loại. Tính tổng khối lượng kim loại thu được.
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
Cho 0,1 mol alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 11,1. B. 9,5. C. 11,3. D. 9,7.
Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,9. B. 14,59. C. 13,06. D. 15,67.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến