Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72
nAl = 0,2; nNaOH = 0,1
Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + 1,5H2
0,2……..0,1
Al dư —> nH2 = 1,5nNaOH = 0,15
—> V = 3,36 lít
Cho 3,9g hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al tác dụng với 300ml dung dịch HCl aM loãng sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí ở đktc. Tính a? Tính khối lượng ban đầu của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10,3g hỗn hợp gồm Al2O3, Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 5,6g Fe vào 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Dung dịch A phản ứng tối đa m gam KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu được sản phẩm gồm các muối sunfat, nước và V lít khí ở đktc. Tính m, V?
Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp bột A gồm MgCO3, Al, Fe vào dung dịch HCl 29,2% dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 11,2 lít hỗn hợp khí E ở đktc. Biết tỉ khối của hỗn hợp E so với H2 là 5,2. a) Tính % khối lượng của mỗi chất trong dung dịch A. b) Tính C% chất tan của mỗi chất trong dung dịch B. Biết lượng HCl dùng dư là 20% so với cần thiết.
Nung nóng 6,15 gam hỗn hợp X gồm: axetilen, isopren và hidro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là a. Biết 6,15 gam X làm mất màu tối đa 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 15,375 B. 30,750 C. 20,500 D. 10,250
Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no , mạch hở ( mỗi axit chứa ko quá 2 nhóm -COOH ) có khối lượng 16 gam tương ứng 0,175 mol . Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư , thu được 47,5 gam kết tủa . Mặt khác , nếu cho 16 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được 22,6 gam muối của 2 axit hữu cơ . Tìm CTCT và tính số gam mỗi axit trong hỗn hợp A .
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y (MX < MY) và este no, hai chức, mạch hở Z. Đốt cháy hết m gam E cần dùng 0,54 mol O2. Mặt khác cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1M thu hỗn hợp T gồm hai ancol mạch hở đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp Q gồm 3 muối (trong đó có một muối có một liên kết C=C trong phân tử). Cho toàn bộ T vào bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,01 gam và 0,448 lít khí H2. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với:
A. 10,5 B. 18,5 C. 13,5 D. 21,5
Cho các phát biểu sau: (a) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),…hoặc dùng làm keo dán. (b) Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ triaxetat dùng sản xuất tơ axetat, tơ visco hoặc phim ảnh. (c) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt. (d) Poli(metyl metacrylat) trong suốt và có tính đàn hồi, được dùng để sản xuất cao su. (e) Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng,… Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho m gam hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 59,32 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 1,36 mol hỗn hợp muối W. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp W cần vừa đủ 0,68 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,63 mol H2O. Giá trị của m là
A. 88,88. B. 106,80. C. 100,00. D. 92,68
Cho 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp HX 3M và HY 2M (X, Y là các halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 99,2g kết tủa. Xác định tên của X, Y
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến