Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
Al+HCl—–>AlCl3 + H2
1, Hoàn thành phương trình hóa học trên
2, Tính thể tích hiđro thu được (đktc)
3, Tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
nAl = 5,4/27 = 0,2 mol
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
0,2……………………0,2…….0,3
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7
Hai chất hữu cơ X, Y đều chỉ chứa C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon, MX < MY. Hòa tan hỗn hợp X, Y trong dung môi trơ thu được dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được số mol CO2 bằng tổng số mol của X, Y, không phụ thuộc tỷ lệ số mol của X, Y. Cho dung dịch E chứa 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng hết với Na thu được 784 ml H2 (đktc) và 4,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là ?
A. 50,36%. B. 45,78%. C. 42,56%. D. 54,22%.
Công thức hóa học của nước oxi già là H2O2. Hỏi trong phân tử nước oxi già, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng ?
(H=1;O=16)
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (d) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ấm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. etilen. B. axetilen. C. propilen. D. metan.
Hãy lập phương trình hóa học sau đây, cho biết những phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy, vì sao ?
a, KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
b, CaO + CO2 → CaCO3
c, HgO → Hg + O2
d, Cu(OH)2 → CuO + H2O
Người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho kẽm phản ứng với dung dịch H2SO4 49%
a, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc nếu có 6,5 gam kẽm tham gia phản ứng
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần dùng vừa đủ trong phản ứng trên.
Tính hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử của nguyên tố trong mỗi hợp chất:
1, Fe(OH)3
2, Ca(HCO3)2
3, AlCl3
4, H3PO4
Viết công thức hóa học của các hợp chất tao bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a, H(I) và SO4(II) c,Al(III) và O(II) e,Cu(II) và OH(I)
b,Pb(II) và NO3(I) d,Ca(II) và PO4(III) f,Fe(III) và Cl(I)
X, Y là hai este đều no, đơn chức, hơn kém nhau một nhóm -CH2 , Z là este hai chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 280ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều đơn chức và hỗn hợp gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,92 mol O2, thu được 0,64 mol CO2. Nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 0,85. Phần trăm khối lượng của Y (MxA. 6,05% B. 12,11% C. 8,07% D. 10,09%
A. 6,05% B. 12,11% C. 8,07% D. 10,09%
Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
a) X, Y thuộc loại hợp chất gì?
b) Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,48 gam muối. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 15,12 gam H2O. Tìm CTCT và tính % của X, Y trong hỗn hợp A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến