Viết công thức hóa học của các hợp chất tao bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:
a, H(I) và SO4(II) c,Al(III) và O(II) e,Cu(II) và OH(I)
b,Pb(II) và NO3(I) d,Ca(II) và PO4(III) f,Fe(III) và Cl(I)
H2SO4
Al2O3
Cu(OH)2
Pb(NO3)2
Ca3(PO4)2
FeCl3
X, Y là hai este đều no, đơn chức, hơn kém nhau một nhóm -CH2 , Z là este hai chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 280ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều đơn chức và hỗn hợp gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,92 mol O2, thu được 0,64 mol CO2. Nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 0,85. Phần trăm khối lượng của Y (MxA. 6,05% B. 12,11% C. 8,07% D. 10,09%
A. 6,05% B. 12,11% C. 8,07% D. 10,09%
Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
a) X, Y thuộc loại hợp chất gì?
b) Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,48 gam muối. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 15,12 gam H2O. Tìm CTCT và tính % của X, Y trong hỗn hợp A.
Rượu X (M = 46) phản ứng với axit cacboxylic đơn chức Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este Z. Cho một lượng Z tác dụng hết với 32 gam dung dịch MOH 25% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 30,9 gam chất lỏng E và 14,3 gam chất rắn khan N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được CO2, H2O và 10,6 gam muối cacbonat khan. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z
Hãy lập công thức tổng quát tính C%; CM khi pha trộn:
a. Dung dịch HCl xM với dung dịch HCl yM theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch HCl zM biết xb. Dung dịch HCl x% với dung dịch HCl y% theo tỉ lệ khối lượng nào để được dung dịch HCl z% biết x%c. Trong 2 trường hợp trên cách lập biểu thức nào chính xác hơn? Vì sao?
b. Dung dịch HCl x% với dung dịch HCl y% theo tỉ lệ khối lượng nào để được dung dịch HCl z% biết x%c. Trong 2 trường hợp trên cách lập biểu thức nào chính xác hơn? Vì sao?
c. Trong 2 trường hợp trên cách lập biểu thức nào chính xác hơn? Vì sao?
Este E có công thức phân tử C9H8O4, khi thủy phân E trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối hơn kém nhau 4 nguyên tử cacbon và một ancol. Nhận định nào sau đây về E là sai?
A. Có 3 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn yêu cầu.
B. Đốt hỗn hợp muối luôn thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
C. E có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Tách nước ancol trên không thể tạo ra anken (giả sử hiệu suất phản ứng 100%).
Viết các phương trình hóa học biểu diễn biến hóa sau :
Natri —-> Natrioxit —-> Natri hiđroxit
Cho biết loại chất, loại phản ứng
Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
c, Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
Viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau :
a, Ca —–> CaO ——> Ca(OH)2
b, P —-> P2O5 ——> H2PO4
Xác định công thức cấu tạo của A B biết rằng
+ Số nguyên tử C trong chất này gấp đôi chất kia
+ A là axit đơn chức và 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2 ; B là axit không làm mất màu dung dịch nước Br2 nhưng khi cho B vào dung dịch Na2CO3 thì số mol B phản ứng bằng số mol CO2 thoát ra.
+ Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam hỗn hợp A Và B thì thu được 4,62 gam CO2
+ Nếu trung hòa 2,54 gam hỗn hợp A và B cần dùng dung dịch chứa 0,035 mol NaOH
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 150. D. 400.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến