Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,84 lít khí (đktc) gồm một sản phẩm khử duy nhất. Sản phẩm khử duy nhất đó là:
A. SO2 B. S
C. H2S D. H2
nFe = 0,1 —> ne = 3nFe = 0,3
n khí = 0,0375
—> S+6 đã nhận 0,3/0,0375 = 8e để tạo ra 1 phân tử khí.
—> Khí là H2S.
Nung m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất có khối lượng 75,2 gam. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Gía trị m là:
A. 56 gam B. 5,6 gam
C. 52 gam D. 11,2 gam
Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ, không màng ngăn), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là
A. 4. B. 1.
C. 6. D. 2.
Điện phân 500 ml dung dịch X gồm NaCl và BaCl2, sau một thời gian điện phân thu được 0,56 lít khí Cl2 (đktc) trên anot và dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi điện phân)
A. 12 B. 10
C. 11 D. 13
Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch NaCl và AgNO3. Sau một thời gian điện phân thì thu được ở catot của bình 1 là 2,24 lit khí (đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở anot bình 2 là :
A. 10,8g; 0,56(l). B. 5,4g; 0,28(l).
C. 21,6g; 1,12(l) D. 43,2g; 2,24(l).
Điện phân 200 ml dung dịch X có FeCl3 0,6M và CuCl2 0,2M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 1,34A cho đến khi Cu giải phóng hết thì thời gian đã điện phân là t giờ. Giá trị của t là.
A. 2 B. 5
C. 4 D. 3
Điện phân 200 ml hỗn hợp Cu(NO3)2 xM và KCl yM (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân giảm đi 22,04 (g) so và dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa được 7,92 g Zn(OH)2. Thời gian điện phân là 19300(s). Xác định x, y, cường độ dòng điện:
A. 0.5M, 1.2M, 2.5A B. 1M, 2.5M, 1A
C. 0.6M, 2M, 2A D. 1M, 2M, 2A
Điện phân 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuSO4 0,01M và NaCl 0,02M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336lit khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có pH bằng:
A. pH = 8 B. pH = 6
C. pH = 7 D. pH = 5
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là
A. 0,075M B. 0,1M
C. 0,05M D. 0,15M
Dung dịch X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ trong dung dịch còn một nửa thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 27,7. Hỗn hợp khí Y oxi hóa hết 15,84 gam hỗn hợp Mg và Fe với tỉ lệ số mol Fe : Mg = 3 : 4 thu được hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại trên. Hòa tan hỗn hợp Z bằng lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 143,5584 gam kết tủa. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 164,8356 gam B. 166,1856 gam
C. 168,0656 gam D. 170,4756 gam
Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1 : 2. Dung dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
+ Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
+ Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Tổng giá trị của (x + y) là:
A. 2,00 B. 2,50 C. 1,75 D. 2,25
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến