Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
nX = 0,25 gồm C3H4 (a) và H2 (b)
—> a + b = 0,25
nY = a —> 40a + 2b = 21,5.2a
—> a = 0,1; b = 0,15
Bảo toàn mol liên kết pi:
2a = b + nBr2 —> nBr2 = 0,05
th ơi e chưa hiểu bảo toàn liên kết ạ
Tại sao lại 21.5*2a ạ
Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (g) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bôi một ít vôi tôi vào vết đốt. (h) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam. (i) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 4,45 gam amino axit X (công thức có dạng NH2CnH2nCOOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử X là
A. 15,73%. B. 10,11%. C. 5,62%. D. 7,87%.
Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Trong máu người có một lượng nhỏ chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. X có thể điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên của X, Y lần lượt là
A. Fructozơ và saccarozơ. B. Glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và tinh bột.
Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,4. B. 2,7. C. 4,05. D. 1,35.
Khi điều chế flo người ta sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp KF và HF.
1. Tại sao phải điện phân hỗn hợp gồm cả KF mà không chỉ điện phân HF ?
2. Nếu ta điện phân dung dịch thì điều gì sẽ xảy ra ?
(Viết phương trình phản ứng và giải thích)
Trình bày phương pháp tinh chế axetilen khi có lẫn một lượng nhỏ khí etilen và etan
SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với các chất nào sau đây?
A. H2S, O2, nước Br2.
B. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
D. Dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 18,0. C. 54,0. D. 108,0.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 10. Cho Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom tối đa tham gia phản ứng là
A. 32,0. B. 60,8. C. 35,2. D. 64,0.
Cho các phản ứng: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 loãng → BaSO4 + H2S (g) K2S + H2SO4 loãng → K2SO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2+ + 2H+ → H2S là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến