Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
2RCOOH —> (RCOO)2Ca
Tỉ lệ: 2 mol X phản ứng làm m tăng = 40 – 2 = 38
⇒ x mol X phản ứng làm m tăng = 7,28 – 5,76 = 1,52
—> x = 0,08
—> MX = 72: CH2=CH-COOH
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Fe3O4 tác dụng hết vói dung dịch chứa 1,51 mol HCl và 0,09 mol HNO3. Sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa 74,005 gam hỗn hợp muối khan và 0,05 mol hỗn hợp khí gồm H2 và N2. Biết trong E oxi chiếm 24,71%. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X chứa hai peptit đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 10 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy 38,32 gam X cần dùng 1,56 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 80,4 gam. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn là
A. 62,6% B. 44,9% C. 37,4% D. 55,1%
Hỗn hợp X chứa etan, etilen và axetilen. Đun nóng 0,135 mol hỗn hợp X cần dùng tối đa 0,135 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mặt khác đốt cháy 5,04 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 240 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được dung dịch có khối lượng thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu.
A. giảm 5,52 gam. B. tăng 10,32 gam.
C. giảm 13,68 gam. D. tăng 1,68 gam.
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Val-Val và CH2=CHCOOCH3. Đốt cháy a gam X cần dùng 2,005 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 136,5 gam kết tủa, đồng thời khí thoát ra có thể tích là 4,032 lít (đktc). Nếu đun nóng a gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,29 B. 58,13 C. 50,35 D. 54,24
Đun nóng để làm bay hơi nước trong 500 gam dung dịch bão hòa muối A có dạng Mx(SO4)y cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 25% so với ban đầu.
a) Tính nồng độ phần trăm của muối A trong dung dịch bão hòa ở 10°C, biết độ tan của muối ở nhiệt độ đó là 6,5 gam.
b) Tính khối lượng muối ngậm nước Mx(SO4)y.18H2O kết tinh ở 10°C, sau khi đã đung nóng. Biết phân tử khối của muối ngậm nước này là 666 đvC.
c) Lập công thức của muối A.
Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở cần dùng 1,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 97 gam kết tủa; đồng thời khí thoát ra có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu đun nóng lượng X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và Glu. Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể. Giá trị của m là
A. 45,32 B. 44,52 C. 42,46 D. 43,34
Nhận biết các dung dịch NaOH, MgCl2, HCl, NaCl mà không dùng thêm thuốc thử nào khác.
Cho một kim loại R vào 100 gam dung dịch X chứa HCl 3,65% và CuSO4 32% thu được 44,75 gam kết tủa, 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Xác định kim loại R và tính nồng độ % của dung dịch Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến