Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 20,4 B. 40,0 C. 53,6 D. 40,8
Bảo toàn electron —> 2nFe3O4 = 2nCu phản ứng
—> nFe3O4 = nCu phản ứng = x
—> mX = 232x + 64x + 20,4 = 50
—> x = 0,1
—> %Cu = (64x + 20,4)/50 = 53,6%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được 3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,075. C. 0,225. D. 0.3.
Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1 : 1) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 46,08. B. 18,24. C. 36,48. D. 37,44.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 19,70. B. 35,46. C. 39,40. D. 29,55.
Trộn dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 với dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Khối lượng các muối thu được là
A. 10,44 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4,12,72 gam K3PO4.
C. 10,2 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4, 8,5 gam K3PO4.
D. 10,24 gam K2HPO4, 13,5 gam KH2PO4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(b) Đốt cháy NH3 trong không khí;
(c) Cho Si vào dung dịch KOH đậm đặc, đun nóng;
(d) Cho P2O5 tác dụng với H2O;
(e) Đốt nóng dây Mg trong khí CO2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
A. 0,020. B. 0,012. C. 0,015. D. 0,025.
Cho 6,4 gam ancol metylic phản ứng với CuO đun nóng, thu được 7,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8. B. 12,0. C. 10,8. D. 12,4.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 19,95. B. 29,25. C. 14,40. D. 24,6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).
(b) Glucozơ còn được gọi là đường mía.
(c) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được sobitol.
(d) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(e) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(f) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến