Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A.9 gam. B.3 gam. C.7 gam. D.10 gam.
Phương pháp giải: +) từ số mol CaO ⟹ tính số mol Ca(OH)2 +) Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} < 2\) ⟹ phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol) +) Từ PTHH tính số mol SO2 và Ca(OH)2 theo x và y ⟹ lập hệ Giải chi tiết:\({n_{CaO}} = 0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{S{O_2}}} = 0,125\,\,mol\) CaO + H2O → Ca(OH)2 0,1 → 0,1 mol Xét tỉ lệ: \(1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,125}}{{0,1}} < 2\) ⟹ phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol) SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O x ← x ← x 2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 2y ← y ← y Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125 (1) ∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol (2) Gi ải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,075 (mol) và y = 0,025 (mol) \( = > {m_{CaS{O_3}}} = 0,075.120 = 9\,\,gam\) Đáp án A