Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 B. 8 C. 16 D. 12
Hỗn hợp khí là CO dư (x mol) và CO2 (y mol)
—> nCO ban đầu = x + y = 0,3
mhh = 28x + 44y = 0,3.18.2
—> x = y = 0,15
—> nCuO = nCO2 = 0,15
—> mCuO = 12
Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm etilen và 1 hidrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau – Dẫn phần 1 qua dd Brom dư, sau khi phản ứng kết thúc có V l khí A thoát ra, khối lượng Brom đã tham gia phản ứng là 8 gam – Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500ml dd Ba(OH)2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04g kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dd Ba(OH)2 ban đầu a) Xác định A b) Tính giá trị của m và V (đktc)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của X là
A. 1,68 B. 10,08 C. 3,36 D. 5,04
Đun nóng V lít hỗn hợp C2H4 và H2 với Ni xúc tác. Hấp thụ sản phẩm vào bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít khí không bị hấp thụ. Tính V giả sử phản ứng hoàn toàn
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 32g Cu là bao nhiêu biết NA = 6,022.1023
Mg có 3 đồng vị : 24Mg ( 78,99%), 25Mg (10%), 26Mg( 11,01%).
Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 °C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Lấy 12 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được phần hơi nước, còn lại chất rắn B là một muối có khối lượng là 19,6 gam. Nung B trong O2 dư, phản ứng hoàn toàn thu được a gam K2CO4, 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Tính a?
b. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo biết MA < 65 đVC
Viết phương trình phản ứng trong đó 0,1 mol H2SO4 tham gia phản ứng hết sinh ra : a) 1,12 lít SO2 (đktc). c) 3,36 lít SO2 (đktc). b) 2,24 lít SO2 (đktc). d) 4,48 lít SO2 (đktc).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến