Cho 62,5 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,7 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,02M. C. 0,01M. D. 0,20M.
nC6H12O6 = nAg/2 = 0,0125
—> CM C6H12O6 = 0,0125/0,0625 = 0,2M
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là
A. axit fomic. B. etyl axetat.
C. metyl fomat. D. axit axetic.
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10,25. Giá trị của m là
A. 26,9. B. 22,2. C. 19,1. D. 29,7.
Hòa tan m gam hỗn hợp Zn và Mg (tỉ lệ mol 2:5) trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 4,632m gam hỗn hợp muối khan Z. Biết hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối hơi của X so với He là 8,2.
a, Tính m, tính %m khối lượng mỗi muối trong Z.
b, Cho lượng dư KOH phản ứng hoàn toàn với Y. Tính số mol KOH đã dùng biết lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Hỗn hợp X gồm C4H6(COOH)2, C3H4(COOC2H5)2 và 2 hidrocacbon (tất cả đều mạch hở). Lấy 0,09 mol X tác dụng tối đa 0,18 mol dung dịch nước Br2. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 60 ml dd NaOH 1 M. Nếu đốt cháy hết 0,09 mol X thì cần vừa đủ 0,525 mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 500 ml khí O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tổng thể tích là 750 ml, khi cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư còn lại 350 ml và sau đó đi qua dung dịch KOH dư còn lại 50 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. CTPT X là:
A. C3H8O2 B. C3H6O C. C3H8O D. C3H8O3
Cho 20,14 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca(ClO3)2, KClO3 (x mol), và CaCl2 vào dung dịch HCl đun nóng dùng dư, thu được dung dịch Y và 0,24 mol Cl2. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch K2CO3 thấy thoát ra 0,12 mol CO2 đồng thời thu được 12 gam kết tủa và dung dịch Z chứa y mol KCl. Tìm tỉ lệ của x:y.
Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần tối thiểu 1,12 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình (1) đựng P2O5 khan, dư và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 0,9 gam, bình (2) tăng 2,2 gam. CTPT X là:
A. C2H4O B. C3H6O C. C3H6O2 D. C2H4O2
Cho m gam bột Fe tan hết trong 200ml dung dịch HCl 1,2M thu được V1 lít H2 và dung dịch A. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được V2 lít NO và (m + 32,12) gam kết tủa và dung dịch B chỉ chứa các muối nitrat (biết các phản ứng đều hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất). Tính m, V1, V2.
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam.
Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp A gồm M và MO (M là kim loại) trong 300ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch B và V lít H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định M và tính V
b) Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi ta được m gam chất rắn. Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến