Cho 7,4 gam metyl axetat vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,4. B. 10,8. C. 12,2. D. 8,2.
nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,2
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,1)
—> m rắn = 12,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam bột Cu trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,792. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,120.
Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là
A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
B. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.
D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ.
B. fructozơ và amoni gluconat.
C. glucozơ và sorbitol.
D. glucozơ và amoni gluconat.
Cho 6 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 14,0. B. 15,6. C. 12,8. D. 10,8.
Cho 8,1 gam bột Al vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,6M và Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất và m gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ khối của Y so với H2 là 6,2. Giá trị của m là
A. 4,10. B. 4,28. C. 3,47. D. 3,20.
Dung dịch chất X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được kết tủa trắng và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan Cu, thu được khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Chất X là
A. Ba(NO3)2. B. KNO3.
C. BaCl2. D. CuSO4.
Cho dãy các chất sau: CH3COOC6H5 (hợp chất thơm), ClH3N-CH2-COOH, CH3NH3HCO3, H2NCH2-COOCH3, HOOC-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 9. B. 7. C. 8. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (b) Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (d) Cho metyl fomat vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến