Cho 7,84 gam H3PO4 vào 100 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,86 B. 11,64 C. 13,16 D. 10,82
nH3PO4 = 0,08
—> nKOH/nH3PO4 = 1,25
—> Muối là KH2PO4 và K2HPO4
nH2O = nKOH = 0,1
—> m muối = mH3PO4 + mKOH – mH2O = 11,64
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 41,1 gam X gồm Cr2O3, Fe3O4, Al (các chất có số mol bằng nhau) trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm N2O và NO có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 17,8 B. 20,6 C. 18,5 D. 16,4
Hỗn hợp X gồm axetilen, eten, etan và hiđro. Dẫn 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X qua Ni (nung nóng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 98,5 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình chứa tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 39,1 B. 59,4 C. 25,6 D. 27,4
Cho các phát biểu sau
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.
(3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.
(4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(6) Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Hỗn hợp X chứa hai este đơn chức và hai este đa chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối Y và các ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối Y thu được 4,505 gam Na2CO3 thu được 3,192 lít CO2 (đktc), còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol Z thu được thì cần vừa đủ 0,14 mol O2 thu được 2,79 gam H2O. Giá trị m là?
A. 6,66. B. 10,60.
C. 8,32. D. 10,06
Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Chất X là
A. amoni clorua. B. ure.
C. amoni nitrat. D. kali nitrat.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Để bảo vệ vật bằng Zn khỏi bị ăn mòn điện hoá người ta thường gắn vào là kẽm một số lá Fe.
B. Hỗn hợp Cu và FeO có tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
C. Các kim loại Ca, Sr, Na, Be đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch kiềm.
D. Để điều chế Na người ta điện phân NaCl hay NaOH nóng chảy.
Hỗn hợp M gồm este đơn chức X (có vòng benzen) và este mạch hở Y. Cho 0,125 mol M tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 32,4 gam hỗn hợp chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Cho 12,96 gam Z tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất là?
A. 35,5 gam B. 34,5 gam
C. 36,6 gam D. 39,2 gam
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến