Cho 8,1 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol CuCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 30,4. B. 22,0. C. 20,1. D. 19,2.
nAl = 0,3; nCl- = 1,2
—> Dung dịch sau phản ứng chứa Al3+ (0,3), Cl- (1,2), bảo toàn điện tích —> Fe2+ (0,15)
—> Kim loại tách ra gồm Cu (0,3) và Fe (0,2 – 0,15 = 0,05)
—> m = 22 gam
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt là
A. NH3 và NaAlO2. B. CO2 và NaAlO2.
C. NH3 và AlCl3. D. CO2 và Ca(AlO2)2.
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl. (d) X3 + 2CuO → X6 + 2Cu + 2H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1 có nhiều hơn X2 một nguyên tử cacbon. X3 không hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho a mol X3 tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được a/2 mol H2.
B. X5 không tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X6 là anđehit axetic.
D. X4 có phân tử khối là 60.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch phèn chua. (c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2. (e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho từ từ dung dịch Al(NO3)3 đến dư vào dung dịch NaOH và khuấy đều. Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho hỗn hợp E gồm C2H7O2N và C3H10O4N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Sục Y vào dung dịch AlCl3 vừa đủ thu được 1,56 gam kết tủa. Biết tỉ khối Y so với H2 bằng 65/6 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 6,20 gam. B. 4,32 gam.
C. 3,92 gam. D. 5,12 gam.
Từ dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml), dung dịch HCl 5M, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bày cách pha chế 300ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M.
Cho dãy các hợp chất hữu cơ: triolein, metyl propionat, tinh bột, axit axetic, axit fomic, vinyl axetat. Có bao nhiêu chất trong dãy khi đốt hoàn toàn thu được số mol CO2 và H2O không bằng nhau?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,28. B. 8,20. C. 6,94. D. 5,74.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 3H2O ⇌ X1 + X2 + X3 + X4 (b) X1 + 2H2 → X2 Cho biết X là triglixerit có số liên kết π < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 có nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X3 có %mH = 12,5%.
B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết π.
D. X1 có %mC < 70%.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nêu hiện tượng và viết phương trình:
a/ Cho bột CuO vào dung dịch H2SO4 loãng
b/ Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong
c/ Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến