Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với 580 ml dung dịch H2SO4 4M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
nZnO = 0,1 và nH2SO4 = 0,232
ZnO + H2SO4 —> ZnSO4 + H2O
0,1………..0,1………….0,1
mZnSO4 = 0,1.161 = 16,1 gam
mH2SO4 phản ứng = 0,1.98 = 9,8 gam
CM ZnSO4 = 0,1/0,58 = 0,1724M
CM H2SO4 dư = (0,232 – 0,1)/0,58 = 0,2276M
Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết m gam X bằng H2SO4 đ nóng dư thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Tính giá trị của m.
Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thì thể tích khí NO2 là bao nhiêu?
Iot có thể tan tốt trong dung dịch KI, do có phản ứng hoá học thuận nghịch tạo ra sản phẩm KI3. Lấy khoảng 1ml dung dịch KI3 không màu vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml benzen (C6H6) cũng không màu, lắc đều sau đó để lên giá ống nghiệm. Sau vài phút, hiện tượng quan sát được là:
A. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, cả hai đều không màu
B. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên không màu, lớp phía dưới có màu tím đen.
C. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên có màu tím đen lớp phía dưới không màu
D. Các chất lỏng hoà tan vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất
Từ muối ăn, nước và điều kiện cần thiết không thể điều chế được:
A. nước Giaven B. axit HCl
C. dung dịch NaOH D. dung dịch NaHCO3
Khử hoàn toàn 2,88 gam FexOy bằng H2 và hòa tan hoàn toàn Fe tạo thành bằng dung dịch HCl thu được 0,8064 lít H2 (đktc). Công thức của sắt oxit là?
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4
X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion X-, Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150ml dung dịch AgNO3 0,4M. X và Y là:
A. flo, clo B. clo, brom
C. brom, iot D. không xác định được.
Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,6. B. 20,2. C. 13,3. D. 13,1.
Hòa tan 4,0 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X (hóa trị II, đứng trước hidro trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Để hòa tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250ml dung dịch HCl 1M. Kim loai X là
A. Ba. B. Zn. C. Ca. D. Mg.
Đốt một lượng Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng Al đã dùng là
A. 16,2 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 10,8 gam.
Khi cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 20,43 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,9M. C. 0,5M. D. 0,8M.
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,18M và 0,26M B. 0,21M và 0,18M
C. 0,21M và 0,32M D. 0,2M và 0,4M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến