Khi cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 20,43 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M. B. 0,9M. C. 0,5M. D. 0,8M.
Nếu Ba(OH)2 hết thì nBaCl2 = 0,1
—> mBaCl2 = 20,8 > 20,43
—> Ba(OH)2 còn dư
Đặt nHCl = nH2O = x
Bảo toàn khối lượng:
0,1.171 + 36,5x = 20,43 + 18x —> x = 0,18
—> CM HCl = 0,9M
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,18M và 0,26M B. 0,21M và 0,18M
C. 0,21M và 0,32M D. 0,2M và 0,4M
Cho m gam Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Ag2SO4 và CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch thu được 33,3 gam chất rắn B và dung dịch C. Chia B thành hai phần bằng nhau, cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn D Và 1,68 lít khí (đktc). Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn tăng 16% so với khối lượng D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và không thấy kết tủa xuất hiện. Nhúng thanh sắt vào dung dịch E đến khi dung dịch mất màu xanh và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng thanh sắt giảm 1,088 gam so với khối lượng thanh sắt ban đầu (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh sắt)
-Tính nồng độ mol/lít các chất trong A
-Cho phần 2 chất rắn B vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, chất khử duy nhất) Tính V?
Phản ứng sau đây tự xảy ra: Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+. Phản ứng này cho thấy:
A. Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+.
B. Zn có tính khử yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hóa yếu hơn Zn2+.
C. Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+.
D. Zn có tính oxi hóa yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử yếu hơn Zn2+.
Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
A. NH4Cl → NH3 + HCl
B. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2
C. NH4NO3 → NH3 + HNO3
D. NH4NO2 → N2 + 2H2O
Nêu cách pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,9 % (D = 1,1g/ml) từ muối ăn nguyên chất và nước cất và các dụng cụ khác
Cho 5,91 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe và Al vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,5M và AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa một muối (a gam) và hỗn hợp rắn B (b gam). Cho B vào dung dịch HCl dư, thu được 3,99 gam muối clorua, chất rắn X (x gam) và khí Y (y lít). Viết PTHH và tính a, b, x, y?
Nito có 2 đồng vị 14 N và 15 N với tỉ lệ số nguyên tử là 14 N : 15 N = 272:1 . Tính NTK trung bình của N
Chỉ dùng quỳ tím (và các các mẫu thử đã nhận biết được) thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch, trong số 4 dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, AlNH4(SO4)2, KHSO4?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
D. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O → (3) MnO2 + HCl đặc → (4) NH4NO3 → (5) Cl2+ khí H2S → (6) SO2 + dung dịch Cl2 → (7) NH4NO2 → Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến