Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôI xảy ra phản ứng hoá học sau:Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxitBiết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôiA.89,3% B.88,3% C.98,3% D.83,9%
Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m có giá trị nào sau đây:A.1,8 gB.3,4 gC.1,6 gD.1,7 g
Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:A.3,4 g và 4,6 gB.4,4 g và 3,6 g C.5 g và 3 gD.4,2 g và 3,8 g
Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng A.90% B.75% C.25% D.10%
Cho biết khối lượng cacbon bằng 3 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 11 kg. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:A.9 kgB.8 kgC.7,9 kgD.14 kg
Than cháy theo phản ứng hoá học: Cacbon + khí oxi -> khí cacbonicCho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là:A.16,5 kgB.16,6 kgC.17 kgD.20 kg
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:A.36,8 g B.36,7 gC.38 g D.40 g
Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl làA.2B.4C.1D.3
Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:A.1 gB.1,2 gC.1,5 gD.1,1 g
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaClChọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học A.Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2: 1B.Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1: 2C.Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1: 2D.Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3: 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến