Cho 8,6 gam metylacrylat (CH2=CHCOOCH3) tác dụng với 150 ml NaOH 1M (dư) thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 12,2. B. 10,8. C. 11,4. D. 14,6.
nC2H3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,15
—> Chất rắn gồm C2H3COONa (0,1) và NaOH dư (0,05)
—> m rắn = 11,4
Hoà tan 19,2 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít. B. 5,60 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
A. 67,50%. B. 67,00%. C. 32,50%. D. 33,00%.
Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo thuộc loại hợp chất este. (b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. (c) Các este không tan trong nước và nổi lên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. (d) Khi đun nóng chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn. (e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Những phát biểu đúng là
A. a,b,c,d,e. B. a,d,e.
C. a,c,d,e. D. a,b,d.
Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi chúng thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau: (a) Phần trăm về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%. (b) Có 2 đồng phân este thỏa mãn đề ra. (c) Phần trăm về số khối lượng của este trong hỗn hợp là 40,43%. (d) Khi nung muối Y với NaOH/CaO thu được eten. (e) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Fe và 0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch chứa a mol AgNO3 và b mol Cu(NO3)2 thu được 25,84 gam hỗn hợp kim loại Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính a và b
Coi nguyên tử Fe có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10^-24 cm³. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađrô: N = 6,022.10^23 . Tính khối lượng riêng của tinh thể Fe
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam hai ankin ở thể khí, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC cần 5,376 lít O2(đktc), thu được V lít CO2 và m gam H2O.
a. Tìm công thức phân tử hai ankin.
b. Tính % thể tích mỗi ankin.
c. Tính giá trị của V, m.
Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch có chứa 0,14 mol HCl thì thu được dung dịch A( không có khí thoát ra). Cho A tác dụng với dung dịch KMnO4 dư đã được axit hóa bằng H2SO4 loãng thu được khí B.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí B
Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch T chứa 0,2 mol KOH, 0,1 mol Na2CO3 và 0,25 mol K2CO3 sau phản ứng không thấy có khí thoát ra. Tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Cho 2,08 gam một ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,2 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của ankin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến