Coi nguyên tử Fe có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10^-24 cm³. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađrô: N = 6,022.10^23 . Tính khối lượng riêng của tinh thể Fe
Lấy 1 mol Fe (56 gam)
—> V 1 mol tinh thể = 8,74.10^-24.6,022.10^23/74% = 7,112 cm3
—> Khối lượng riêng tinh thể = 56/7,112 = 7,874 gam/cm3.
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam hai ankin ở thể khí, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC cần 5,376 lít O2(đktc), thu được V lít CO2 và m gam H2O.
a. Tìm công thức phân tử hai ankin.
b. Tính % thể tích mỗi ankin.
c. Tính giá trị của V, m.
Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Fe2O3 trong dung dịch có chứa 0,14 mol HCl thì thu được dung dịch A( không có khí thoát ra). Cho A tác dụng với dung dịch KMnO4 dư đã được axit hóa bằng H2SO4 loãng thu được khí B.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí B
Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch T chứa 0,2 mol KOH, 0,1 mol Na2CO3 và 0,25 mol K2CO3 sau phản ứng không thấy có khí thoát ra. Tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Cho 2,08 gam một ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,2 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của ankin.
Hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon mạch hở X, Y có tỷ lệ mol tương ứng 5:1. Trộn A với không khí theo tỷ lệ thể tích tương ứng 0,96:10 rồi đem đốt. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm N2, CO2 và hơi nước, trong đó tỷ lệ thể tích khí cacbonic và nito tương ứng là 1,4:10. Xác định công thức phân tử của X, Y và tính thành phần phần trăm thể tích các chất trong hỗn hợp B (biết rằng các thể tích khí đo cùng điều kiện, trong không khí có chứa 20% O2 và 80% N2 theo thể tích).
Điện phân dung dịch gồm CuSO4, FeCl2, HCl, Fe2(SO4)3.
a) Đến khi cực (-) có khí thì trên cực (-) thu được kim loại nào?
b) Điện phân liệu có thu được Cu và Fe trên cực (-)? Vì sao?
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 100 gam dung dịch A. Dùng 50 gam dung dịch A cho tác dụng với 30 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A,C
c) Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho 1 luồng khí H2 qua X ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,08 gam chất rắn Y. Tìm lượng X tham gia phản ứng với H2
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm thể tích của khí O2 trong X là?
Cần hoà tan hoàn toàn bao nhiêu gam muối CuSO4.5H2O trong 175ml H2O (d = 1,0g/ml) để được dung dịch CuSO4 8 %.
Cho kim loại kiềm M và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20,79%. Xác định kim loại M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến