Điện phân dung dịch gồm CuSO4, FeCl2, HCl, Fe2(SO4)3.
a) Đến khi cực (-) có khí thì trên cực (-) thu được kim loại nào?
b) Điện phân liệu có thu được Cu và Fe trên cực (-)? Vì sao?
Tại cực âm:
Fe3+ + 1e —> Fe2+
Cu2+ + 2e —> Cu
2H+ + 2e —> H2
Fe2+ + 2e —> Fe
Như vậy đến khi có khí thì cực âm thu được Cu.
Điện phân có thể thu được Fe nếu thời điểm H+ (của HCl) bị điện phân hết nhưng bên anot vẫn chưa thoát O2. Ngược lại thì sẽ không thu được Fe.
Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước, sau phản ứng thu được 100 gam dung dịch A. Dùng 50 gam dung dịch A cho tác dụng với 30 gam dung dịch CuSO4 16% thu được kết tủa B và dung dịch C.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A,C
c) Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho 1 luồng khí H2 qua X ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,08 gam chất rắn Y. Tìm lượng X tham gia phản ứng với H2
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm thể tích của khí O2 trong X là?
Cần hoà tan hoàn toàn bao nhiêu gam muối CuSO4.5H2O trong 175ml H2O (d = 1,0g/ml) để được dung dịch CuSO4 8 %.
Cho kim loại kiềm M và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20,79%. Xác định kim loại M
Cho 13,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1M, đến khi phản ứng hoàn toàn , thu được 18,4 gam chất rắn B. Xác định % khối lượng các chất trong A và B
Đốt cháy hoàn toàn 1,14 gam hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6 thu được 3,52 gam CO2. Nếu cho 448ml hỗn hợp A đi qua dung dịch Brôm dư thì có 2,4 gam Brôm phản ứng. Tính % thể tích của mỗi khí trong A. (Thể tích các khí đo ở đktc)
Đưa 1 bình kín chứa 1 lít H2 và 1,2 lít khí Cl2 (ở cùng nhiệt độ, áp suất) ra ngoài ánh sáng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Tính %V từng khí trong hỗn hợp X biết hiệu suất phản ứng là 75%.
Để phản ứng hoàn toàn với m gam Fe cần vừa đủ 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan vừa hết m gam Fe trên
Cho 46,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 và FeCl2 vào dung dịch chứa 1,04 mol HCl loãng, khuấy đều đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,25. Cho 750ml dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch Y; thu được dung dịch Z và 209,54 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hòa tan hết 0,25 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeCO3 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,225. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,84 gam bột Fe, thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 119,83 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến