Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.27,7375 gam.B.20,3875 gam.C.28,9625 gam.D.7,35 gam.
Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml dung dịch H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đâyA.20.B.14.C.12.D.12,5.
Hệ số của \({x^{12}} \) trong khai triển \({ \left( {{x^2} + x} \right)^{10}} \) là:A.\(C_{10}^6{.2^6}\)B.\(C_{10}^6\)C.\(C_{10}^8\)D.\( - C_{10}^2\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy \), cho \( \Delta : \, \,x - 2y - 1 = 0 \) và \( \overrightarrow u \left( {4;3} \right) \). Gọi \(d \) là đường thẳng sao cho \({T_{ \overrightarrow u }} \) biến \(d \) thành đường thẳng \( \Delta \). Phương trình đường thẳng \(d \) là:A.\(x - 2y + 1 = 0\)B.\(x - 2y + 9 = 0\)C.\(x - 2y - 3 = 0\)D.\(x - 2y - 9 = 0\)
Số nghiệm của phương trình \(2 \cos x + 1 = 0 \) thuộc khoảng \( \left( { - \pi ;4 \pi } \right) \) là:A.\(4\)B.\(2\)C.\(3\)D.\(5\)
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy \) cho \(A \left( { - 2;3} \right) \) và \(I \left( {1;5} \right) \). Gọi \(B \) là ảnh của \(A \) qua phép đối xứng tâm \(I \). Tọa độ của điểm \(B \) là:A.\(B\left( {0;13} \right)\)B.\(B\left( {3;2} \right)\)C.\(B\left( { - 5;1} \right)\)D.\(B\left( {4;7} \right)\)
Điều kiện của tham số \(m \) để phương trình \( \left( {{m^2} - 9} \right)x = 3m \left( {m - 3} \right) \) có nghiệm duy nhất làA.\(m \ne - 3.\)B.\(m \ne 0.\)C.\(m \ne \pm 3.\)D.\(m \ne 3.\)
Cho hai tập hợp \(A = \left[ {m;m + 2} \right] \) và \(B = \left[ { - 1;2} \right]. \) Điều kiện của \(m \) để \(A \cap B = \emptyset \) làA.\(m 2.\)B.\(0 \le m \le 2.\)C.\( - 3 \le m \le 2.\)D.\( - 1 \le m \le 0.\)
Phương trình tương đương với phương trình \({x^2} - 3x = 0 \) làA.\({x^2}\sqrt {x - 3} = 3x\sqrt {x - 3} .\)B.\({x^2} + \frac{1}{{x - 3}} = 3x + \frac{1}{{x - 3}}.\) C.\({x^2} + \sqrt {{x^2} + 1} = 3x + \sqrt {{x^2} + 1} .\)D.\({x^2} + \sqrt {x - 2} = 3x + \sqrt {x - 2} .\)
Gọi \(S \) là tập tất cả các giá trị thực của tham số \(m \) để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f \left( x \right) = 4{x^2} - 4mx + {m^2} - 2m \) trên đoạn \( \left[ { - 2;0} \right] \) bằng \(3. \) Tính tổng \(T \) tất cả các phần tử của \(S. \)A.\(T = \frac{1}{2}.\)B.\(T = \frac{9}{2}.\)C.\(T = - \frac{3}{2}.\)D.\(T = \frac{3}{2}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến