Cho 8 gam CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho 100ml dung dịch KOH vào 3,5M vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là?
nCuO = 0,1 và nH2SO4 = 0,4
—> Dung dịch A chứa CuSO4 (0,1) và H2SO4 dư (0,3)
nKOH = 0,35
2KOH + H2SO4 —> K2SO4 + 2H2O
0,35…….0,175
—> Axit vẫn còn dư
—> Không thu được kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 10,8 gam B. 9 gam
C. 8,1gam D. 12,6 gam
Hỗn hợp X gồm hai α–aminoaxit mạch hở no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 800ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 90,7 gam chất rắn khan. m có giá trị là:
A. 67,8 gam B. 68,4 gam
C. 58,14 gam D. 58,85 gam
Oxi hoá không hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đơn chức X bằng CuO nung nóng (H = 100%), thu được hỗn hợp chất hữu cơ Y. Cho hỗn hợp Y phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 51,84 gam bạc. Tên gọi của X là
A. propan-2-ol B. 2-metylpropan-2-ol
C. propan-1-ol D. Metanol
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là:
A. 2 : 5. B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 17,08 gam X cho phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1), trong phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là:
A. 16,16 B. 28,7 C. 16,6 D. 11,8
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl , thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X, a gam kết tủa Y và hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch X thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, Al4C3 và CaC2 được tỉ lệ mol như thế nào
A. 1 : 3 B. 1 : 1
C. 1 : 2 D. 2 : 1
Cho các chất: Fe; CrO3; Fe(NO3)2; FeSO4; Cr(OH)3; Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Do có liên kết hiđro, nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn metyl fomat
(b) Phản ứng xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng là phản ứng thuận nghịch.
(c) Trong tinh bột, hàm lượng của amilopectin cao hơn hàm lượng amilozo.
(d) Glucozo là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Từ xenlulozo có thể tạo được hai polime bán tổng hợp là tơ axetat và tơ visco.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(g). Tristearin và tripanmitin đều là những chất rắn ở điều kiện thường.
(h). Saccarozơ và glucozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh thẫm.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 6. D. 7.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến