Cho 8 gam Mg, Al vào dung dịch \(HCl\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X, 2,36 (g) chất rắn và 6,272 (l) khí ở đktc. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp lần lượt là. A.40% và 60%. B.60% và 40%. C.30% và 70%. D.70% và 30%.
Phương pháp giải: TH1: Giả sử chỉ có phản ứng, Fe chưa phản ứng TH2: Giả sử có cả Mg và Al đều phản ứng. Biện luận chất rắn thu được theo tính toán với theo đề bài cho mỗi trường hợp để xem trường hợp nào thỏa mãn. Giải chi tiết:- Khí tạo thành sau phản ứng là \({H_2}\) \({n_{{H_2}}} = \frac{{6,272}}{{22,4}} = 0,28(mol)\) - Giả sử chỉ có \(Mg\)phản ứng, Al chưa phản ứng PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ ⟹ nMg = nH2 = 0,28 (mol) ⟹ mMg = 0,28.24 = 6,72 (g) ⟹ Khối lượng kim loại còn lại là: mKL = 8 - 6,72 = 1,28 (g) # 2,36 (g) ⟹ loại. - Giả sử có cả Mg và Al đều phản ứng. Do Mg là kim loại hoạt động mạnh hơn Al nên Mg pư hết trước, sau đó mới đến Al pư. ⟹ Chất rắn còn dư là Al mMg + mAl pu = 8 - 2,36 = 5,64 (g) Đặt nMg = x (mol); nAl pư = y (mol) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (mol) x → x 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2↑ (mol) y → 1,5y Theo bài ra ta có hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{{H_2}}} = \,} x + 1,5y = 0,28\\\sum {m{\,_{hh}} = \,} 24x + 27y = 5,64\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1(mol) = {n_{Mg}}\\y = 0,12(mol) = {n_{Al\,pu}}\end{array} \right.\) Phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp là: \(\left\{ \begin{array}{l}\% {m_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{m_{hh}}}}.100\% = \frac{{0,1.24}}{8}.100\% = 30\% \\\% {m_{Al}} = 100\% - 30\% = 70\% \end{array} \right.\) Đáp án C