Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C2H7N
C. CH5N và C3H9N. D. C2H7N và C3H9N.
nAmin = nHCl = 0,25
—> M amin = 39,4
—> CH5N (31) và C2H7N (45)
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.
Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị x là
A. 77,15. B. 74,35. C. 78,95. D. 72,22.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 43,20. B. 46,07. C. 21,60. D. 24,47.
Cho các chất sau: etilen, propin, vinyl axetilen, stiren, metanal, axit fomic. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành chất kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 1,705 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 vào dung dịch chứa 0,115 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml NO (là chất khí duy nhất, ở đktc). Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần tối thiểu 150 ml NaOH 1 M. Giá trị của V là
A. 336. B. 112. C. 150. D. 224.
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Fe2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,52 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.
X, Y là hai axit hữu cơ đơn chức có công thức chung CxHyCOOH (phân tử Y nhiều hơn phân tử X 1 nhóm CH2). Trộn X và Y theo tỉ lệ số mol 1 : 1 thu được hỗn hợp A. Phân tử rượu Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X và có công thức tổng quát CnH2n+2-a(OH)a. Trộn Z vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp B. Để đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp B cần dùng vừa đủ 29,12 gam Oxi, thu được 51,4 gam hỗn hợp khí K gồm CO2 và hơi nước. Biết trong K có 1,0234.10^24 phân tử khí. a) Xác định CTPT X,Y,Z b) Đem 0,34 mol hỗn hợp B đun với H2SO4 đặc để thực hiện các phản ứng este hóa, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp D gồm 5 este (các este có số mol bằng nhau và 75% lượng chất Z đã tham gia phản ứng este hóa). Tính m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến