Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là A.7,84 lít. B.5,6 lít. C.5,8 lít. D.6,2 lít.
Phương pháp giải: Gọi số mol Cu, Mg và Al lần lượt là x, y và z mol Lập phương trình khối lượng hợp kim Lập phương trình quan hệ khối lượng Al và Mg Lập phương trình khối lượng chất rắn sau phản ứng Giải hệ phương trình suy ra số mol Mg, Cu, Al, từ đó tính số mol H2 và tính thể tích khí H2 Giải chi tiết:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Gọi số mol của Cu, Mg và Al lần lượt là x, y và z mol → 64x + 24y + 27z = 9,14 (1) Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg → 27z = 4,5.24y (2) Cho hợp kim tác dụng với HCl, có Cu không phản ứng → mCu = 64x = 2,54 (3) Từ (1), (2) và (3) → x = 0,04; y = 0,05; z = 0,2 Theo các PTHH → \({n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,05 + \frac{3}{2}.0,2 = 0,35\left( {mol} \right) \to {V_{{H_2}}} = 0,35.22,4 = 7,84\left( {lit} \right)\) Đáp án A