Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe (lấy dư so với lượng phản ứng). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694a gam. Giá trị của C% là:
A. 25% B. 14,5% C. 13% D. 24,5%
Do kim loại dư nên cả axit và H2O trong dung dịch đều phản ứng hết.
nH2SO4 = a.C%/98
nH2O = (a – a.C%)/18
—> nH2 = nH2SO4 + nH2O/2
⇔ 0,04696a/2 = a.C%/98 + (a – a.C%)/18.2
Triệt tiêu a —> C% = 24,46%
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 được V lít dung dịch Z không màu trong suốt có pH = 2. Giá trị của V là:
A. 1,14. B. 0,14. C. 11,4. D. 2,28.
Có hỗn hợp X gồm 2 chất A và B chỉ chứa chức este (MA < MB). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam một ancol M và 13,44 gam hỗn hợp muối kali của 2 axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút dư đến phản ứng hoàn toàn thì nhận được 3,36 lit hỗn hợp khí E (đktc). Đem đốt cháy toàn bộ lượng ancol M , thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về số mol CO2 : H2O = 2 : 3. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụ hết với 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 14,775 g kết tủa. Nếu tỉ lệ số mol của A : B là 1:4 thì % về khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 18,27 B. 20,07 C. 55,78 D. 54,80
Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,5° C và 1 atm thì thu được 840ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn chỉ thu được 21,8 gam chất tắn khan. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Cho 2 mol N2 phản ứng với 6 mol H2. Tính lượng NH3 thu được cho hiệu suất phản ứng là 20%.
X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s1 và 4s1. X có 12 nơtron, Y có 20 nơtron. (1) Viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y. Xác định tên của hai nguyên tố X,Y. (2) Cho 6,2g hỗn hợp X,Y vào H2O, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm của X,Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu?
Hòa tan hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat, Hidrocacbonat của một kim loại kiềm hóa trị 1 vào một dung dịch HCl lấy dư được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 dư được 64,575 gam kết tủa.
Phần 2: Phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn được 27,925 gam hỗn hợp muối khan.
Hãy tìm tên các muối trong hỗn hợp đầu.
Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y3-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố phi kim tạo nên. Tổng số p trong X+ là 11, trong Y3- là 47. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn và cách nhau 7 đơn vị. Xác định công thức và gọi tên M. Mô tả bản chất liên kết trong M.
A gồm Mg, Fe tác dung dung dịch HNO3 dư thu được 0,02 mol NO; 0,01 mol NO2; 0,01 mol N2O và dung dịch X không chứa NH4+. Cô cạn dung dịch X được 11,12 gam muối. Tìm khối lượng mỗi kim loại
Đốt cháy 0,012 mol một hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thấy 4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 0,56 gam. Lọc kết tủa cho tiếp Ba(OH)2 dư thấy có thêm 6,534 gam kết tủa. Xác định CTPT của X. Biết X không làm mất màu nước brom và chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2. Cho 4,48 lit X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến